Để giao dịch chứng khoán phái sinh tại Vietcap , Nhà đầu tư cần thực hiện các bước sau:

    1. Mở tài khoản giao dịch chứng khoán tại Vietcap

    2. Đăng ký giao dịch chứng khoán phái sinh tại Vietcap để mở một tài khoản phụ ( sub 80 ) dành riêng  cho giao dịch chứng khoán phái sinh

Các lưu ý khi giao dịch chứng khoán phái sinh

Giao dịch chứng khoán phái sinh tại Vietcap :

Nhà đầu tư thực hiện nộp tiền vào tài khoản chứng khoán phái sinh (sub 80) bằng cách:

  • Chuyển khoản đến các tài khoản ngân hàng của Vietcap theo hướng dẫn tại đây

Nhà đầu tư thực hiện ký quỹ lên trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam (VSD) bằng cách:

  • Liên hệ với nhân viên môi giới

  • Thực hiện trên các app giao dịch của Vietcap theo hướng dẫn tại đây

Thời gian giao dịch:

Giao dịch từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định của Bộ Luật Lao động.

Giờ Giao Dịch

Phương Thức Giao Dịch

Lệnh sử dụng

8h45 – 9h00

Khớp lệnh định kỳ mở cửa

ATO, LO

Không được hủy lệnh

9h00 – 11h30

Khớp lệnh liên tục phiên sáng

LO, MOK, MAK, MTL

Được hủy lệnh

11h30 - 13h00

Nghỉ giữa phiên

 

13h00 - 14h30

Khớp lệnh liên tục phiên chiều

LO, MTL, MOK, MAK

Được hủy lệnh

14h30 - 14h45

Khớp lệnh định kỳ đóng cửa

ATC, LO

Không được hủy lệnh

8h45 - 11h30 & 13h00 - 14h45

Giao dịch thỏa thuận

Lệnh thỏa thuận

 

Các thông số liên quan tới giao dịch chứng khoán phái sinh

Thông số áp dụng cho hợp đồng tương lai ( HĐTL)  chỉ số

Nội dung

Thông số

Ghi chú

Tỉ lệ ký quỹ ban đầu tại VSD

17%

Tỷ lệ ký quỹ mà VSD yêu cầu chung cho toàn thị trường

Tỉ lệ ký quỹ ban đầu tại Vietcap

20%

Tỷ lệ ký quỹ Vietcap yêu cầu- đây là tỷ lệ ký quỹ theo quy định riêng của từng công ty chứng khoán và là tỷ lệ KH cần nộp trước khi giao dịch

Tỉ lệ sử dụng tài sản ký quỹ tối đa (Mức 1- mức an toàn)

85%

 

Tỉ lệ sử dụng tài sản ký quỹ duy trì (Mức cảnh báo 2)

90%

Khi tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ thực tế lớn hơn mức cảnh báo 2 và nhỏ hơn mức cảnh báo 3, Quý khách hàng có thể chủ động bổ sung tài sản bằng tiền hoặc đóng bớt vị thế để đưa tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ về mức 1

Tỉ lệ sử dụng tài sản ký quỹ xử lý (Mức độ cảnh báo 3)

95%

Ngay khi tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ lớn hơn hoặc bằng mức cảnh báo 3, Vietcap sẽ tiến hành điều chuyển tiền từ sub 80 của Quý khách hàng lên VSD hoặc thực hiện đóng vị thế bắt buộc để đưa tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ về mức 1

Giới hạn vị thế tối đa cho khách hàng cá nhân

5.000 Hợp đồng

Khách hàng cá nhân không được sở hữu quá 5000 hợp đồng

Giới hạn vị thế tối đa cho khách hàng tổ chức

10.000 Hợp đồng

Khách hàng tổ chức không được sở hữu quá 10.000 hợp đồng

Giới hạn vị thế tối đa cho nhà đầu tư chuyên nghiệp

20.000 Hợp đồng

Nhà đầu tư chuyên nghiệp chức không được sở hữu quá 20.000 hợp đồng

Ngày đáo hạn: Tại thị trường Việt Nam, ngày đáo hạn phái sinh định kỳ rơi vào ngày Thứ Năm tuần thứ 3 trong tháng đáo hạn

Thông số áp dụng cho hợp đồng tương lai ( HĐTL) trái phiếu Chính phủ:

(Không áp dụng cho nhà đầu tư cá nhân)

STT

Nội dung

Thông số

Ghi chú

1

Tỷ lệ ký quỹ ban đầu tại VSD

2.5%

 

2

Tỷ lệ ký quỹ đảm bảo thực hiện hợp đồng từ ngày E-3 tại VSD

5%

 

3

Tỷ lệ ký quỹ ban đầu tại Vietcap

2.94%

 

4

Tỷ lệ ký quỹ đảm bảo thực hiện hợp đồng từ ngày E-3 tại Vietcap

5.88%

 

5

Tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ tối đa (Mức 1- mức an toàn)

85%

 

6

Tỉ lệ sử dụng tài sản ký quỹ duy trì (Mức cảnh báo 2)

95%

Khi tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ thực tế lớn hơn mức cảnh báo 2 và nhỏ hơn mức cảnh báo 3, Quý khách hàng có thể chủ động bổ sung tài sản bằng tiền hoặc đóng bớt vị thế để đưa tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ về mức 1

7

Tỉ lệ sử dụng tài sản ký quỹ xử lý (Mức độ cảnh báo 3)

95%

Ngay khi tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ lớn hơn hoặc bằng mức cảnh báo 3, Vietcap sẽ tiến hành điều chuyển tiền từ sub 80 của Quý khách hàng lên VSD hoặc thực hiện đóng vị thế bắt buộc để đưa tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ về mức 1

8

Thời hạn nộp trái phiếu để thực hiện Hợp đồng (tài khoản nắm giữ vị thế short)

Ngày E-1

 

9

Thời hạn nộp tiền để thực hiện Hợp đồng (tài khoản nắm giữ vị thế long)

Trước 15h ngày E

 

*

Ngày E: là ngày đáo hạn hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ

Quy định về giới hạn vị thế với HDTL TPCP

10

Giới hạn vị thế tối đa cho Khách hàng tổ chức

5.000 hợp đồng

 

11

Giới hạn vị thế tối đa cho nhà đầu tư chuyên nghiệp

10.000 hợp đồng

 

Các loại thuế, phí phát sinh trong giao dịch chứng khoán phái sinh

Nội dung

Mức thu hiện tại

Ghi chú

Phí giao dịch hợp đồng tương lai chỉ số /hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ

5.000 VNĐ/hợp đồng/lần giao dịch

Vietcap thu

Phí giao dịch hợp đồng tương lai chỉ số

2.700 VNĐ/hợp đồng/lần giao dịch

Phí nộp cho HNX

Phí giao dịch hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ

4.500 VNĐ/hợp đồng/lần giao dịch

Phí dịch vụ quản lý vị thế (qua đêm)

2.550 VNĐ/hợp đồng/TK/ngày

Phí nộp cho VSD

Phí dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ

0,0024% giá trị lũy kế số dư tài sản ký quỹ (tiền + giá trị chứng khoán tính theo mệnh giá)/tài khoản/tháng

·Tối đa không quá 1.600.000 đồng/tài khoản/tháng,

· Tối thiểu không thấp hơn 100.000 đồng/tài khoản/tháng

Thuế

Thuế TNCN = 0.05%/giá trị giao dịch theo tỷ lệ ký quỹ ban đầu VSD/lần giao dịch

Nộp cho cơ quan thuế

Phí rút/nộp ký quỹ

5.500 VNĐ/lần rút/nộp

Ngân hàng thanh toán thu

Phương thức và thời gian thanh toán:

Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền

Thanh toán lãi/lỗ vị thế:

Được tính theo giá đóng cửa hàng ngày của Hợp đồng tương lai.

    • Thanh toán lãi: ghi tăng tiền trước 8h30 ngày làm việc T+1 vào tài khoản sub 80 của khách hàng

    • Thanh toán lỗ: nếu trường hợp Sub 80 của  khách hàng chưa có đủ tiền để thanh toán, Vietcap sẽ tiến hàng rút ký quỹ hoặc đóng vị thế bắt buộc để đảm bảo tài khoản có đủ tiền thanh toán theo qui định. Thời gian ghi giảm tiền: trước 9h05 ngày làm việc T+1

Thanh toán khi đáo hạn: 

Ngày làm việc T+1 sau ngày giao dịch cuối cùng của hợp đồng tương lai tương ứng. Ghi tăng/giảm vào tài khoản Quý khách hàng tương tự như thanh toán lãi lỗ vị thế hàng ngày.

Giá thanh toán khi đáo hạn: là giá trị trung bình số học giản đơn của chỉ số trong 30 phút cuối cùng của ngày giao dịch cuối cùng (bao gồm 15 phút khớp lệnh liên tục và 15 phút khớp lệnh định kỳ đóng cửa), sau khi loại trừ 3 giá trị chỉ số cao nhất và 3 giá trị chỉ số thấp nhất của phiên khớp lệnh liên tục

Các ví dụ minh họa

Ví dụ về mở vị thế phái sinh hợp đồng tương lai chỉ số:

Khi nhà đầu tư mua 01 HDTL chỉ số VN30 tại giá 1200. Hệ số nhân của hợp đồng là 100.000 VND. Như vậy, số tiền tối thiểu nhà đầu tư cần ký quỹ lên VSD để giao dịch là:

Nội dung

 Số tiền (VND)

Ký quỹ ban đầu yêu cầu tại Vietcap

 (01 hợp đồng x giá 1.200 x hệ số nhân 100.000 x 15.3%)

                                        18,360,000

Phí giao dịch tại Vietcap

                                                   5,000

Phí giao dịch nộp HNX

                                                   2,700

Thuế

(01 hợp đồng x giá 1.200 x hệ số nhân 100.000 x 13% x 0.05%)

                                                   7,800

Phí nộp ký quỹ cho VSD (Ngân hàng thu)

5.500

Tổng cộng

18.381.000

 * Nếu nhà đầu tư nắm giữ vị thế và để qua đêm, nhà đầu tư sẽ phải thanh toán thêm:

- Phí quản lý vị thế qua đêm: 2.550 VND/1 hợp đồng

- Phí quản lý tài sản ký quỹ theo tháng:  tối thiểu 100.000 VND/tháng

Ví dụ về các kịch bản tài khoản phái sinh vi phạm mức cảnh báo 2, 3:

Khi nhà đầu tư mua 01 HDTL chỉ số VN30 tại giá 1200. Số tiền nhà đầu tư đã nộp ký quỹ là 19.000.000 VND

Nội dung

 Số tiền ký quỹ đã nộp (VND)

 Ký quỹ VSD (VND)

Tỷ lệ tài sản ký quỹ đã sử dụng

 

Ký quỹ ban đầu (tại vị mở giá 1200)

                    19,000,000

           15,600,000

                       0.82

Mức an toàn

Khi giá hợp đồng tăng lên 1230

 

           15,990,000

                       0.84

Mức an toàn

Khi giá hợp đồng giảm còn 1185 (mức ký quỹ VSD yêu cầu bao gồm tiền lỗ)

 

           16,905,000

0.89

Mức cảnh báo 2, yêu cầu khách hàng bổ sung ký quỹ hoặc đóng bớt vị thế

Khi giá hợp đồng giảm còn 1180 (mức ký quỹ VSD yêu cầu bao gồm tiền lỗ)

 

           17,340,000

0.91

Mức cảnh báo 3; Vietcap đóng vị thế bắt buộc

Ví dụ cách tính giá thanh toán đáo hạn hợp đồng tương lai chỉ số VN30

(Mô hình giả định chỉ số VN30 biến động 30 giây/lần):

Thời gian

Giá trị chỉ số VN30

Giá trị lấy để tính giá đáo hạn phái sinh HDTL chỉ số

14:15:00

1280

1

14:15:30

1281.5

2

14:16:00

1281.2

3

14:16:30

1281.5

4

14:17:00

1280

5

14:17:30

1281.4

6

14:18:00

1280.5

7

14:18:30

1280.5

8

14:19:00

1280.7

9

14:19:30

1279.4

Loại trừ do là 1 trong 3 giá trị thấp nhất

14:20:00

1279

Loại trừ do là 1 trong 3 giá trị thấp nhất

14:20:30

1278.2

Loại trừ do là 1 trong 3 giá trị thấp nhất

14:21:00

1279.9

10

14:21:30

1280.3

11

14:22:00

1282

12

14:22:30

1282.4

13

14:23:00

1284

Loại trừ do là 1 trong 3 giá trị cao nhất

14:23:30

1283.6

Loại trừ do là 1 trong 3 giá trị cao nhất

14:24:00

1282.2

14

14:24:30

1283

Loại trừ do là 1 trong 3 giá trị cao nhất

14:25:00

1282.8

15

14:25:30

1282.6

16

14:26:00

1282.7

17

14:26:30

1282.6

18

14:27:00

1282.5

19

14:27:30

1282.7

20

14:28:00

1282.8

21

14:28:30

1282.4

22

14:29:00

1282

23

14:29:30

1282.5

24

14:30:00

1282.8

25

ATC

1285

26

Giá đáo hạn phái sinh HDTL chỉ số dự kiến
((tổng giá trị VN30 dòng số 1 tới 26 cột "giá trị lấy để tính giá đáo hạn HDTL chỉ số")/26)

1281.83

 

Powered by Froala Editor