- VTP đã công bố KQKD quý 4/2023 với doanh thu đạt 5,1 nghìn tỷ đồng (+7% QoQ & -3% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 104 tỷ đồng (+1,7% QoQ), cải thiện so với cùng kỳ năm trước khi VTP phát sinh khoản lỗ 1,2 tỷ đồng trong quý 4/2022. Chúng tôi cho rằng tổng doanh thu giảm so với cùng kỳ do mức giảm của mảng thương mại, được bù đắp một phần bởi tăng trưởng ổn định của mảng dịch vụ. Ngoài ra, chúng tôi tin rằng lợi nhuận tăng nhờ biên lợi nhuận gộp cao hơn (được thúc đẩy bởi cả sự thay đổi trong cơ cấu doanh thu và biên lợi nhuận gộp của mảng dịch vụ cao hơn) cùng với chi phí SG&A được quản lý tốt.
- KQKD năm tài chính 2023 cho thấy doanh thu đạt 19,6 nghìn tỷ đồng (-9% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 380 tỷ đồng (+49% YoY), lần lượt hoàn thành 105% và 103% dự báo cả năm của chúng tôi. Do KQKD của VTP năm 2023 cao hơn kỳ vọng của chúng tôi và thị trường dịch vụ chuyển phát diễn biến tích cực trong thời gian gần đây có thể thúc đẩy KQKD của VTP trong năm 2024, chúng tôi nhận thấy tiềm năng tăng đối với dự báo hiện tại của chúng tôi cho VTP, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Cơ cấu doanh thu chuyển hướng sang mảng dịch vụ với tỷ trọng đóng góp của mảng này tăng lên 59% tổng doanh thu trong quý 4/2023 so với mức 45% trong quý 4/2022. Chúng tôi cho rằng đây là diễn biến tích cực của VTP vì mảng dịch vụ chủ yếu được đóng góp bởi hoạt động chuyển phát , có biên lợi nhuận cao hơn mảng kinh doanh thương mại (7,8% biên lợi nhuận gộp của mảng dịch vụ trong quý 4/2023 so với mức 0,2% biên lợi nhuận gộp của mảng thương mại trong quý). Trong quý 4/2023, doanh thu dịch vụ tăng 28% YoY.
- Biên lợi nhuận gộp của mảng dịch vụ cải thiện đạt 7,8% trong quý 4/2023 từ mức 5,9% trong quý 4/2022 do kiểm soát chi phí hiệu quả hơn với chi phí nhân công tăng 11% YoY, thấp hơn mức tăng 28% YoY của doanh thu dịch vụ. Chi phí SG&A/doanh thu của mảng dịch vụ cũng tăng 1,1 điểm phần trăm lên 4,3% trong quý 4/2023.
Tỷ đồng | Q4 2022 | Q4 2023 | YoY | FY 2022 | FY 2023 | YoY | KQ 2023/Dự báo 2023 |
Doanh thu thuần | 5.243 | 5.107 | -3% | 21.629 | 19.590 | -9% | 105% |
Lợi nhuận gộp | 143 | 240 | 67% | 647 | 876 | 35% | 98% |
Chi phí SG&A | -150 | -129 | -14% | -372 | -466 | 25% | 97% |
Lợi nhuận từ HĐKD | -7 | 111 | N.M. | 275 | 410 | 49% | 99% |
LNTT | 7 | 132 | 1670% | 329 | 479 | 45% | 103% |
LNST sau lợi ích CĐTS | -1 | 104 | N.M. | 256 | 380 | 49% | 103% |
Biên lợi nhuận | Q4 2022 | Q4 2023 |
| FY 2022 | FY 2023 |
|
|
Biên lợi nhuận gộp | 2,7% | 4,7% |
| 3,0% | 4,5% |
|
|
Biên lợi nhuận từ HĐKD | -0,1% | 2,2% |
| 1,3% | 2,1% |
|
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 0,0% | 2,0% |
| 1,2% | 1,9% |
|
|
Nguồn: VTP, Vietcap dự báo
Powered by Froala Editor