- VRE công bố KQKD quý 4/2023 với doanh thu thuần đạt 2,3 nghìn tỷ đồng (-30% QoQ và +10% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 1,07 nghìn tỷ đồng (-19% QoQ và +28% YoY). Kết quả quý giảm QoQ chủ yếu là do doanh thu bán BĐS trong quý giảm (54 căn shophouse được bàn giao trong quý 4/2023 so với 268 căn trong quý 3/2023).
- Trong năm 2023, doanh thu thuần của VRE (trong đó mảng cho thuê bán lẻ chiếm 80%) đạt 9,8 nghìn tỷ đồng (+33% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 4,4 nghìn tỷ đồng (+59% YoY) – lần lượt hoàn thành 100 % và 106% dự báo của chúng tôi. Chúng tôi cho rằng LNST sau lợi ích CĐTS cao hơn so với dự báo của chúng tôi chủ yếu là do thu nhập khác (chủ yếu là tiền phạt vi phạm hợp đồng và hoàn nhập dự phòng bảo hiểm) và thu nhập tài chính cao hơn dự kiến trong quý 4/2023. Chúng tôi cho rằng sẽ không có thay đổi đáng kể đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS năm 2024 của chúng tôi là 3,96 nghìn tỷ đồng (-10% YoY)
- Mảng cho thuê bán lẻ ghi nhận tăng trưởng khả quan trong năm 2023 với mức tăng 14% YoY về doanh thu (7,8 nghìn tỷ đồng) và 23% YoY về lợi nhuận gộp (4,6 nghìn tỷ đồng) – phù hợp với dự báo của chúng tôi. Tỷ lệ lấp đầy trung bình tại các TTTM của VRE giảm nhẹ QoQ trong quý 4/2023 do một số khách thuê gặp khó khăn tài chính sau đại dịch COVID-19 và sức mua tiêu dùng giảm, nhưng tăng 1,3 điểm % YoY lên 84,8% trong năm 2023.
- Mảng bán BĐS ghi nhận bàn giao 346 căn shophouse trong năm 2023 với doanh thu đạt 1,8 nghìn tỷ đồng (+4,7 lần YoY) và lợi nhuận gộp đạt 805 tỷ đồng (+8,7 lần YoY). Doanh thu và lợi nhuận gộp năm 2023 của mảng này thấp hơn dự báo của chúng tôi lần lượt là 11% và 9%. Theo ban lãnh đạo, giá trị doanh thu chưa ghi nhận tính đến cuối năm 2023 là 290 tỷ đồng, trong đó 120 tỷ đồng/170 tỷ đồng dự kiến ghi nhận trong năm 2024/2025 so với dự báo của chúng tôi là 360 tỷ đồng trong năm 2024 và không trong năm 2025.
- Trong năm 2024, ban lãnh đạo lên kế hoạch mở mới 6 TTTM với tổng diện tích sàn bán lẻ mới vào khoảng 160.000 m2 (không thay đổi so với kế hoạch được công bố trong cuộc họp NĐT tháng 10/2023), bao gồm Vincom Mega Mall Grand Park (diện tích sàn khoảng 45.200 m2) vào cuối tháng 4/2024, Vincom Mega Mall Ocean Park 2 (diện tích sàn khoảng 76.700 m2) trong quý 4/2024 và 4 TTTM Vincom Plaza. Chúng tôi hiện dự báo tổng diện tích sàn bán lẻ mới là 106.000 m2 sẽ được bổ sung trong năm 2024, nâng tổng diện tích sàn bán lẻ của VRE lên 1,85 triệu m2 vào cuối năm 2024 so với 1,75 triệu m2 vào cuối năm 2023.
- Ban lãnh đạo cũng đặt kế hoạch tổng nhu cầu capex cho việc mở trung tâm thương mại mới trong giai đoạn 2024-2026 là khoảng 9,0 nghìn tỷ đồng so với dự báo của chúng tôi là 11,8 nghìn tỷ đồng trong cùng kỳ.
KQKD năm 2023 của VRE
Tỷ đồng | Q4 | Q1 | Q2 | Q3 | Q4 | 2022 | 2023 | 2023 vs 2022 (% YoY) | 2023F | 2023 as % of 2023F |
Doanh thu | 2.137 | 1.943 | 2.173 | 3.333 | 2.343 | 7.361 | 9.791 | 33% | 9.778 | 100% |
| 1.959 | 1.913 | 1.943 | 1.988 | 1.952 | 6.865 | 7.796 | 14% | 7.783 | 100% |
| 152 | 3 | 197 | 1.304 | 267 | 381 | 1.772 | 365% | 1.995 | 89% |
| 26 | 27 | 32 | 40 | 124 | 116 | 223 | 92% | 0 | N.M. |
LN gộp | 1.105 | 1.188 | 1.189 | 1.700 | 1.268 | 3.817 | 5.346 | 40% | 5.356 | 100% |
| 1.061 | 1.181 | 1.124 | 1.139 | 1.113 | 3.692 | 4.557 | 23% | 4.474 | 102% |
| 34 | 1 | 89 | 578 | 138 | 93 | 805 | 769% | 883 | 91% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí SG&A | -167 | -108 | -118 | -291 | -263 | -543 | -780 | 44% | -752 | 104% |
LN từ HĐKD | 938 | 1.081 | 1.072 | 1.409 | 1.005 | 3.273 | 4.566 | 39% | 4.604 | 99% |
Thu nhập tài chính | 201 | 224 | 278 | 301 | 343 | 539 | 1.146 | 113% | 962 | 119% |
Chi phí tài chính | -92 | -100 | -80 | -76 | -74 | -359 | -330 | -8% | -301 | 110% |
LN khác | 27 | 45 | -1 | 22 | 79 | 72 | 144 | 101% | 0 | N.M. |
LNTT | 1.074 | 1.249 | 1.268 | 1.656 | 1.353 | 3.524 | 5.526 | 57% | 5.265 | 105% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 832 | 1.024 | 1.001 | 1.317 | 1.067 | 2.776 | 4.409 | 59% | 4.159 | 106% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên LN gộp | 51,7% | 61,2% | 54,7% | 51,0% | 54,1% | 51,8% | 54,6% |
| 54,8% |
|
| 54,2% | 61,7% | 57,8% | 57,3% | 57,0% | 53,8% | 58,4% |
| 57,5% |
|
| 22,6% | 35,7% | 45,0% | 44,3% | 51,5% | 24,3% | 45,4% |
| 44,2% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên LN từ HĐKD | 43,9% | 55,6% | 49,3% | 42,3% | 42,9% | 44,5% | 46,6% |
| 47,1% |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 38,9% | 52,7% | 46,1% | 39,5% | 45,6% | 37,7% | 45,0% |
| 42,5% |
|
Nguồn: BCTC của VRE, Vietcap dự báo (cập nhật ngày 16/11/2023)
Powered by Froala Editor