Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPB) công bố KQKD nửa đầu năm 2024 (6T 2024) với LNTT hợp nhất đạt 8,7 nghìn tỷ đồng (+68% YoY), hoàn thành 51% dự báo cả năm của chúng tôi. LNTT hợp nhất quý 2/2024 đạt 4,5 nghìn tỷ đồng (+7% QoQ; +72% YoY). Nhìn chung, lợi nhuận tăng nhẹ so với kỳ vọng của chúng tôi do chi phí hoạt động thấp hơn dự kiến. Chúng tôi nhận thấy tiềm năng điều chỉnh tăng đối với các dự báo hiện tại của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Tăng trưởng tín dụng 6T 2024 của ngân hàng mẹ đạt 8,4% (tăng trưởng cho vay là 11,2%). Tính đến quý 2/2024, số dư trái phiếu doanh nghiệp tại ngân hàng mẹ đã giảm 51% so với năm 2023 và chiếm 2,0% tổng dư nợ tín dụng.
- Tăng trưởng tiền gửi hợp nhất 6T 2024 đạt 6,6%. Tỷ lệ CASA quý 2/2024 đạt 17,9% (+3,5 điểm % QoQ; +3,0 điểm % YoY).
- NIM hợp nhất 6T 2024 đạt 5,90% (+39 điểm cơ bản YoY) so với dự báo cả năm của chúng tôi là 6,05%. NIM hợp nhất quý 2/2024 đạt 6,17% (+36 điểm cơ bản QoQ; +89 điểm cơ bản YoY). NIM cải thiện so với quý trước do (1) chi phí huy động giảm 60 điểm cơ bản QoQ một phần do lượng lớn tiền gửi huy động trong năm 2023 được gia hạn lợi suất thấp hơn và (2) tăng trưởng tín dụng mạnh hơn so với tăng trưởng tiền gửi. Ngoài ra, tỷ lệ cho vay trên tổng tiền gửi (LDR) quý 2/2024 và nguồn vốn ngắn hạn cho vay trung và dài hạn của VPB lần lượt đạt 81,1% và 23,5%.
- VPB đã tất toán toàn bộ số dư trái phiếu VAMC là 4,3 nghìn tỷ đồng vào quý 2/2024, sớm hơn kỳ vọng của chúng tôi vào năm 2026. Chúng tôi lưu ý rằng VPB đã ghi nhận số dư trái phiếu VAMC vào quý 4/2023 lần đầu tiên kể từ năm 2018 trong bối cảnh tỷ lệ nợ xấu cao.
- Thu nhập ngoài lãi (NOII) 6T 2024 giảm 15% YoY và phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi. NOII quý 2/2024 đạt 3,7 nghìn tỷ đồng, tăng 78% QoQ chủ yếu do (1) thu nhập phí ròng (NFI) tăng 21% QoQ và (2) ghi nhận lợi nhuận lớn từ chứng khoán đầu tư là 411 tỷ đồng trong quý 2/2024.
- Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) là 23,0% trong 6T 2024, nằm trong mức thấp nhất trong danh mục theo dõi của chúng tôi và chi phí HĐKD (OPEX) thấp hơn đáng kể so với kỳ vọng của chúng tôi (hoàn thành 39% dự báo cả năm của chúng tôi), một phần do chi phí nhân viên giảm 11% YoY.
- Tỷ lệ nợ xấu tăng nhẹ, nhưng tỷ lệ nợ Nhóm 2 giảm so với quý trước. Tỷ lệ nợ xấu hợp nhất quý 2/2024 là 5,08% (+24 điểm cơ bản QoQ; -144 điểm cơ bản YoY). Tỷ lệ nợ Nhóm 2 trên tổng dư nợ là 7,83% (-48 điểm cơ bản QoQ; -37 điểm cơ bản YoY).
- Chúng tôi ước tính rằng dư nợ cho vay quý 2/2024 của FEC tương đối đi ngang trong hai quý gần nhất ở mức khoảng 62 nghìn tỷ đồng (đóng góp khoảng 10% vào tổng dư nợ cho vay hợp nhất quý 2/2024 của VPB). VPB cho biết hoạt động giải ngân của FEC đã phục hồi kể từ quý 1/2024 với lượng giải ngân trong 6T 2024 tăng 53% YoY và lượng giải ngân trong quý 2/2024 tăng 9% QoQ. Chúng tôi ước tính rằng tỷ lệ nợ xấu quý 2/2024 của FEC tương đối đi ngang so với quý trước và vẫn ở mức tương đối cao (khoảng 20%), điều này cho thấy vẫn còn áp lực lớn đối với chi phí tín dụng. Ngoài ra, chúng tôi ước tính rằng FEC có thể đã đạt được lợi nhuận khoảng hơn 100 tỷ trong quý 2/2024, phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi.
- Chi phí dự phòng 6T 2024 tăng 9,3% và hoàn thành 50% dự báo cả năm của chúng tôi. Tuy nhiên, các số liệu nợ xấu hiện tại của VPB cho thấy áp lực tăng tiềm ẩn đối với chi phí tín dụng trong các quý tới. Tỷ lệ bao phủ nợ (LLR) hợp nhất quý 2/2024 là 48,1% (-5,4 điểm % QoQ; +5,1 điểm % YoY).
Hình 1: KQKD hợp nhất 6T 2024 của VPB
Tỷ đồng | 6T 2023 | 6T 2024 | YoY | Q2 2023 | Q2 2024 | YoY |
Thu nhập lãi ròng (NII) | 18.296 | 23.732 | 29,7% | 8.762 | 12.408 | 41,6% |
Thu nhập ngoài lãi | 6.844 | 5.807 | -15,2% | 4.019 | 3.720 | -7,5% |
Chi phí HĐKD (OPEX) | (7.102) | (6.798) | -4,3% | (3.679) | (3.331) | -9,4% |
LN từ HĐKD trước dự phòng | 18.039 | 22.741 | 26,1% | 9.103 | 12.797 | 40,6% |
Chi phí dự phòng | (12.876) | (14.076) | 9,3% | (6.490) | (8.313) | 28,1% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 5.598 | 6.424 | 14,8% | 2.452 | 3.633 | 48,1% |
|
|
|
|
|
|
|
Tăng trưởng cho vay ** | 11,5% | 10,2% | -1,2 điểm % | 5,4% | 7,1% | 1,7 điểm % |
Tăng trưởng tiền gửi ** | 27,9% | 6,6% | -21,3 điểm % | 17,0% | 3,4% | -13,6 điểm % |
|
|
|
|
|
|
|
NIM | 5,51% | 5,90% | 39 đcb | 5,27% | 6,17% | 89 đcb |
Lợi suất tài sản | 11,07% | 9,72% | -136 đcb | 11,30% | 9,82% | -148 đcb |
Chi phí huy động | 6,34% | 4,52% | -182 đcb | 6,86% | 4,32% | -253 đcb |
Tỷ lệ CASA * | 15,0% | 17,9% | 3,0 điểm % | 15,0% | 17,9% | 3,0 điểm % |
Tỷ lệ CASA cộng tiền gửi kỳ hạn bằng ngoại tệ | 15,2% | 18,3% | 3,0 điểm % | 15,2% | 18,3% | 3,0 điểm % |
Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) | 28,2% | 23,0% | -5,2 điểm % | 28,8% | 20,7% | -8,1 điểm % |
|
|
|
|
|
|
|
Nợ xấu/khoản vay gộp | 6,52% | 5,08% | -144 đcb | 6,52% | 5,08% | -144 đcb |
Nợ nhóm 2/khoản vay gộp | 8,19% | 7,83% | -37 đcb | 8,19% | 7,83% | -37 đcb |
Lãi dự thu/tài sản sinh lãi | 1,08% | 1,03% | -5 đcb | 1,08% | 1,03% | -5 đcb |
Nguồn: VPB, Vietcap — *Tỷ lệ CASA bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ký quỹ; ** Tăng trưởng cho vay và tiền gửi trong quý 2/2023 và quý 2/2024 là mức tăng trưởng QoQ; tăng trưởng cho vay và tiền gửi trong 6T 2023 và 6T 2024 là mức tăng trưởng 6 tháng.
Hình 2: KQKD 6T 2024 ngân hàng mẹ của VPB
Tỷ đồng | 6T 2023 | 6T 2024 | YoY | Q2 2023 | Q2 2024 | YoY |
Thu nhập lãi ròng (NII) | 12.501 | 17.251 | 38,0% | 5.922 | 9.029 | 52,5% |
Thu nhập ngoài lãi | 4.984 | 4.277 | -14,2% | 3.022 | 2.534 | -16,1% |
Chi phí HĐKD (OPEX) | (4.666) | (5.070) | 8,7% | (2.670) | (2.650) | -0,7% |
LN từ HĐKD trước dự phòng | 12.819 | 16.459 | 28,4% | 6.274 | 9.052 | 44,3% |
Chi phí dự phòng | (4.922) | (7.966) | 61,8% | (2.492) | (5.479) | 119,8% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 6.317 | 6.822 | 8,0% | 3.025 | 2.886 | -4,6% |
|
|
|
|
|
|
|
Tăng trưởng cho vay ** | 15,5% | 11,2% | -4,2 điểm % | 5,7% | 8,0% | 2,3 điểm % |
Tăng trưởng tiền gửi ** | 26,2% | 6,6% | -19,6 điểm % | 17,0% | 3,5% | -13,5 điểm % |
|
|
|
|
|
|
|
NIM | 4,08% | 4,57% | 49 đcb | 3,87% | 4,78% | 91 đcb |
Lợi suất tài sản | 9,49% | 8,28% | -122 đcb | 9,78% | 8,32% | -145 đcb |
Chi phí huy động | 6,04% | 4,32% | -172 đcb | 6,60% | 4,12% | -248 đcb |
Tỷ lệ CASA * | 15,2% | 18,2% | 3,1 điểm % | 15,2% | 18,2% | 3,1 điểm % |
Tỷ lệ CASA cộng tiền gửi kỳ hạn bằng ngoại tệ | 15,4% | 18,5% | 3,1 điểm % | 15,4% | 18,5% | 3,1 điểm % |
Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) | 26,7% | 23,5% | -3,1 điểm % | 29,9% | 22,6% | -7,2 điểm % |
|
|
|
|
|
|
|
Nợ xấu/khoản vay gộp | 3,88% | 3,31% | -57 đcb | 3,88% | 3,31% | -57 đcb |
Nợ nhóm 2/khoản vay gộp | 7,84% | 7,98% | 14 đcb | 7,84% | 7,98% | 14 đcb |
Lãi dự thu/tài sản sinh lãi | 1,04% | 0,97% | -7 đcb | 1,04% | 0,97% | -7 đcb |
Nguồn: VPB, Vietcap — *Tỷ lệ CASA bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ký quỹ; ** Tăng trưởng cho vay và tiền gửi trong quý 2/2023 và quý 2/2024 là mức tăng trưởng QoQ; tăng trưởng cho vay và tiền gửi trong 6T 2023 và 6T 2024 là mức tăng trưởng 6 tháng.
Powered by Froala Editor