Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPB) đã công bố KQKD quý 1/2024 với LNTT hợp nhất đạt 4,2 nghìn tỷ đồng (+64% YoY), tương ứng 25% dự báo cả năm của chúng tôi. LNTT quý 1/2024 của ngân hàng mẹ đạt 4,9 nghìn tỷ đồng (+20% YoY). Nhìn chung, lợi nhuận phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi nhờ (1) thu nhập lãi ròng (NII) tăng mạnh và (2) chi phí dự phòng giảm so với cùng kỳ. Tuy nhiên, KQKD quý 1/2024 của FEC khá thấp so với kế hoạch ĐHCĐ. Chúng tôi ước tính FEC có thể đã lỗ khoảng 1 nghìn tỷ đồng trong quý 1 2024 sau khi đạt điểm hòa vốn và ghi nhận một ít lợi nhuận trong nửa cuối năm 2023.
- Tăng trưởng tín dụng quý 1/2024 của ngân hàng mẹ (bao gồm cho vay khách hàng và trái phiếu doanh nghiệp) đạt 2,2% (tăng trưởng cho vay đạt 3,0%). Tính đến quý 1/2024, số dư trái phiếu doanh nghiệp tại ngân hàng mẹ giảm 14% so với năm 2023 xuống còn 20,2 nghìn tỷ đồng, chiếm 3,8% tổng dư nợ tín dụng.
- Tăng trưởng tiền gửi hợp nhất đạt 3,0% trong quý 1/2024, được thúc đẩy bởi tiền gửi của khách hàng bán lẻ. Ngoài ra, tỷ lệ CASA hợp nhất đạt 14,4% (đi ngang YoY và giảm 3 điểm phần trăm QoQ).
- NIM hợp nhất đạt 5,81% (6 điểm cơ bản QoQ) trong quý 1/2024, so với dự báo cả năm của chúng tôi là 6,08%. Chúng tôi kỳ vọng NIM sẽ cải thiện trong thời gian còn lại của năm 2024 so với mức cơ sở thấp. Chúng tôi lưu ý rằng NIM của VPB đã bị ảnh hưởng giảm trong quý 3/2023 do phát hành riêng lẻ.
- Số dư trái phiếu VAMC của VPB đi ngang QoQ ở mức 4,3 nghìn tỷ đồng (0,5% tổng tài sản) trong quý 1/2024. Chúng tôi lưu ý rằng VPB lần đầu tiên ghi nhận trái phiếu VAMC vào quý 4/2023 kể từ năm 2018 trong bối cảnh tỷ lệ nợ xấu cao.
- Thu nhập ngoài lãi (NOII) giảm 26% YoY trong quý 1/2024 và thấp hơn nhẹ so với kỳ vọng của chúng tôi do khoản lỗ từ chứng khoán kinh doanh và thu nhập thu hồi từ thu hồi nợ xấu đã xử lý bằng dự phòng thấp hơn dự kiến ở cả ngân hàng mẹ và FEC.
- Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) đạt 25,8% trong quý 1/2024, con số này là mức thấp nhất trong các ngân hàng mà chúng tôi theo dõi và chi phí HĐKD (OPEX) phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi.
- So với quý trước, tỷ lệ nợ xấu giảm nhẹ nhưng nợ Nhóm 2 lại tăng mạnh. Tỷ lệ nợ xấu hợp nhất đạt 4,84% (-17 điểm cơ bản QoQ; -141 điểm cơ bản YoY) trong quý 1/2024. Tỷ lệ nợ nhóm 2 trên tổng dư nợ đạt 8,30% (+141 điểm cơ bản QoQ; +9 điểm cơ bản YoY), chủ yếu đến từ các khoản cho vay bán lẻ (cụ thể là cho vay thế chấp). Ngoài ra, tỷ lệ xử lý nợ trên tổng cho vay hợp nhất giảm 2,2 điểm phần trăm YoY đạt 3,6% trong quý 1/2024.
- Chúng tôi ước tính dư nợ cho vay năm 2024 của FEC tương đối đi ngang QoQ và giảm 6% YoY. VPB cho biết hoạt động giải ngân của FEC đã phục hồi trong quý 1/2024 với khối lượng giải ngân tăng 29% so với mức trung bình của năm 2023. Mặc dù chỉ số nợ xấu của FEC giảm so với quý trước nhưng vẫn tương đối cao, điều này cho thấy áp lực lên chi phí tín dụng vẫn còn.
- Chi phí dự phòng quý 1/2024 giảm 9,8% YoY và hoàn thành 19% dự báo cả năm của chúng tôi. VPB dự kiến chi phí dự phòng năm 2024 sẽ đi ngang hoặc giảm nhẹ so với mức cơ sở cao của năm 2023 và chi phí dự phòng quý 1 nhìn chung phù hợp với kế hoạch của ngân hàng. Tuy nhiên, chúng tôi cho rằng chỉ số nợ xấu hiện tại của VPB cho thấy sự cải thiện ít về chất lượng tài sản và chúng tôi dự báo áp lực đối với chi phí tín dụng có thể tăng trong các quý tới.
Hình 1: KQKD quý 1/2024 hợp nhất của VPB
Tỷ đồng | Q1 2023 | Q1 2024 | YoY |
Thu nhập lãi ròng (NII) | 9.534 | 11.323 | 18,8% |
Thu nhập ngoài lãi | 2.825 | 2.087 | -26,1% |
Chi phí HĐKD (OPEX) | (3.423) | (3.467) | 1,3% |
LN từ HĐKD trước dự phòng | 8.936 | 9.944 | 11,3% |
Chi phí dự phòng | (6.386) | (5.762) | -9,8% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 1.650 | 3.142 | 90,4% |
|
|
|
|
Tăng trưởng cho vay ** | 5,7% | 2,9% | -2,8 điểm phần trăm |
Tăng trưởng tiền gửi ** | 9,2% | 3,0% | -6,2 điểm phần trăm |
|
|
|
|
NIM | 6,25% | 5,81% | -44 điểm cơ bản |
Lợi suất tài sản | 11,82% | 9,93% | -190 điểm cơ bản |
Chi phí huy động | 6,41% | 4,93% | -148 điểm cơ bản |
Tỷ lệ CASA * | 14,2% | 14,4% | 0,2 điểm phần trăm |
Tỷ lệ CASA cộng tiền gửi kỳ hạn bằng ngoại tệ | 14,6% | 14,6% | 0,0 điểm phần trăm |
Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) | 27,7% | 25,8% | -1,8 điểm phần trăm |
|
|
|
|
Nợ xấu/khoản vay gộp | 6,24% | 4,84% | -141 điểm cơ bản |
Nợ nhóm 2/khoản vay gộp | 8,22% | 8,30% | 9 điểm cơ bản |
Lãi dự thu/tài sản sinh lãi | 1,36% | 1,14% | -22 điểm cơ bản |
Nguồn: VPB, Vietcap — *Tỷ lệ CASA bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ký quỹ; ** Tăng trưởng cho vay và tiền gửi trong quý 1/2023 và quý 1/2024 là mức tăng trưởng QoQ.
Hình 2: KQKD quý 1/2024 độc lập của VPB
Tỷ đồng | Q1 2023 | Q1 2024 | YoY |
Thu nhập lãi ròng (NII) | 6.579 | 8.222 | 25,0% |
Thu nhập ngoài lãi | 1.963 | 1.604 | -18,3% |
Chi phí HĐKD (OPEX) | (1.996) | (2.419) | 21,2% |
LN từ HĐKD trước dự phòng | 6.546 | 7.407 | 13,2% |
Chi phí dự phòng | (2.429) | (2.486) | 2,3% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 3.293 | 3.936 | 19,5% |
|
|
|
|
Tăng trưởng cho vay ** | 9,2% | 3,0% | -6,2 điểm phần trăm |
Tăng trưởng tiền gửi ** | 7,8% | 3,0% | -4,9 điểm phần trăm |
|
|
|
|
NIM | 4,72% | 4,50% | -22 điểm cơ bản |
Lợi suất tài sản | 10,12% | 8,51% | -161 điểm cơ bản |
Chi phí huy động | 6,07% | 4,72% | -135 điểm cơ bản |
Tỷ lệ CASA * | 14,5% | 14,6% | 0,2 điểm phần trăm |
Tỷ lệ CASA cộng tiền gửi kỳ hạn bằng ngoại tệ | 14,9% | 14,8% | 0,0 điểm phần trăm |
Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) | 23,4% | 24,6% | 1,3 điểm phần trăm |
|
|
|
|
Nợ xấu/khoản vay gộp | 3,42% | 3,31% | -11 điểm cơ bản |
Nợ nhóm 2/khoản vay gộp | 7,46% | 7,80% | 33 điểm cơ bản |
Lãi dự thu/tài sản sinh lãi | 1,38% | 1,09% | -28 điểm cơ bản |
Nguồn: VPB, Vietcap — *Tỷ lệ CASA bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ký quỹ; ** Tăng trưởng cho vay và tiền gửi trong quý 1/2023 và quý 1/2024 là mức tăng trưởng QoQ.
Powered by Froala Editor