Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPB) công bố KQKD năm 2024 với LNTT hợp nhất đạt 20,0 nghìn tỷ đồng (+85% YoY), hoàn thành 107% dự báo cả năm của chúng tôi. LNTT hợp nhất quý 4/2024 đạt 6,2 nghìn tỷ đồng (+18% QoQ; +143% YoY). Nhìn chung, lợi nhuận năm 2024 tăng nhẹ so với kỳ vọng của chúng tôi do chi phí hoạt động thấp hơn dự kiến. Ngoài ra, FEC phục hồi và các chỉ số nợ xấu hợp nhất cải thiện tốt hơn kỳ vọng theo quý. Chúng tôi nhận thấy tiềm năng điều chỉnh tăng đối với các dự báo hiện tại, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
* Tăng trưởng tín dụng năm 2024 của ngân hàng mẹ đạt 19,4% (tăng trưởng cho vay đạt 24,1%). Cho đến năm 2024, số dư trái phiếu doanh nghiệp tại ngân hàng mẹ đã giảm 70% so với năm 2023 và chiếm 1,1% tổng số dư tín dụnsg.
* Tăng trưởng tiền gửi hợp nhất năm 2024 đạt 9,8%. Tỷ lệ CASA quý 4/2024 đạt 14,1% (đi ngang QoQ; -3,3 điểm % YoY).
* NIM hợp nhất năm 2024 là 5,85% (+23 điểm cơ bản YoY) so với dự báo cả năm của chúng tôi là 5,96%. NIM hợp nhất quý 4/2024 là 6,05% (+20 điểm cơ bản QoQ; +18 điểm cơ bản YoY). Mức tăng QoQ của NIM chủ yếu được thúc đẩy bởi lợi suất IEA tăng 38 điểm cơ bản, mà chúng tôi cho rằng do (1) sự đóng góp mạnh hơn cho các khoản vay lợi suất cao từ FEC trong quý 4/2024, (2) thu hồi từ các khoản nợ xấu đã xử lý tăng mạnh (chủ yếu do FEC thúc đẩy) và (3) chất lượng tài sản cải thiện QoQ. Ngoài ra, chúng tôi cho rằng tỷ lệ vốn liên ngân hàng gia tăng QoQ (chi phí thấp hơn so với tiền gửi khách hàng) cũng giúp giảm bớt áp lực lên chi phí vốn của ngân hàng.
* Tỷ lệ dư nợ trên huy động vốn và vốn ngắn hạn cho vay trung và dài hạn của VPB trong quý 4/2024 lần lượt là 81,6% và 27,3%. CAR hợp nhất năm 2024 là 15,4%.
* Thu nhập ngoài lãi (NOII) trong năm 2024 tăng 14% YoY và phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi. NOII trong quý 4/2024 đạt 4,4 nghìn tỷ đồng (+52% QoQ; +93% YoY) chủ yếu được thúc đẩy bởi mức tăng mạnh từ giao dịch ngoại hối, giao dịch chứng khoán và các khoản nợ xấu đã xử lý tại FEC phục hồi mạnh.
* Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) trong năm 2024 là 23,0% nằm trong mức thấp nhất trong danh mục theo dõi của chúng tôi và chi phí từ HĐKD thấp hơn nhẹ so với kỳ vọng của chúng tôi (hoàn thành 96% dự báo cả năm của chúng tôi), một phần là do chi phí nhân viên giảm 2% YoY.
* Tính theo quý, cả tỷ lệ nợ xấu và nợ nhóm 2 đều giảm. Tỷ lệ nợ xấu hợp nhất quý 4/2024 là 4,20% (-61 điểm cơ bản QoQ; -81 điểm cơ bản YoY). Tỷ lệ nợ nhóm 2/tổng dư nợ cho vay trong quý 4/2024 là 6,26% (-80 điểm cơ bản QoQ; -63 điểm cơ bản YoY). Tỷ lệ bao phủ nợ hợp nhất quý 4/2024 là 56,2% (+5,5 điểm % QoQ; +4,5 điểm % YoY). Tuy nhiên, chúng tôi lưu ý rằng quý 4/2024 ghi nhận số dư trái phiếu VAMC là 993 tỷ đồng.
* LNTT năm 2024 của FEC đạt 500 tỷ đồng (so với khoản lỗ gần 3 nghìn tỷ đồng trong năm 2023), vượt dự báo của chúng tôi là 131 tỷ đồng. Trong năm 2024, tăng trưởng tín dụng của FEC đạt 10,3% YoY và lượng giải ngân mới tăng 40% YoY. Chúng tôi ước tính tỷ lệ nợ xấu trong quý 4/2024 của FEC giảm xuống khoảng 15% (so với ~20% trong năm 2023).
Hình 1: KQKD hợp nhất trong năm 2024 của VPB
Tỷ đồng | 2023 | 2024 | YoY | Q4 2023 | Q4 2024 | YoY | |
Thu nhập lãi ròng (NII) | 38.175 | 49.080 | 28,6% | 11.042 | 13.193 | 19,5% | |
Thu nhập ngoài lãi | 11.565 | 13.175 | 13,9% | 2.295 | 4.442 | 93,5% | |
Chi phí HĐKD (OPEX) | (13.941) | (14.340) | 2,9% | (3.645) | (3.791) | 4,0% | |
LN từ HĐKD trước dự phòng | 35.798 | 47.915 | 33,8% | 9.692 | 13.853 | 42,9% | |
Chi phí dự phòng | (24.994) | (27.903) | 11,6% | (7.168) | (7.702) | 7,5% | |
LNST sau lợi ích CĐTS | 9.974 | 15.779 | 58,2% | 1.964 | 5.040 | 156,5% | |
|
|
|
|
|
|
| |
Tăng trưởng cho vay ** | 29,2% | 22,4% | -6,8 điểm % | 8,6% | 9,1% | 0,5 điểm % | |
Tăng trưởng tiền gửi ** | 45,9% | 9,8% | -36,1 điểm % | 5,0% | 2,1% | -2,9 điểm % | |
|
|
|
|
|
|
| |
NIM | 5,62% | 5,85% | 23 điểm cb | 5,87% | 6,05% | 18 điểm cb | |
Lợi suất tài sản | 11,27% | 9,55% | -172 điểm cb | 10,85% | 9,81% | -104 điểm cb | |
Chi phí huy động | 6,65% | 4,43% | -222 điểm cb | 5,81% | 4,53% | -128 điểm cb | |
Tỷ lệ CASA * | 17,4% | 14,1% | -3,3 điểm % | 17,4% | 14,1% | -3,3 điểm % | |
Tỷ lệ CASA cộng tiền gửi kỳ hạn bằng ngoại tệ | 17,6% | 14,5% | -3,2 điểm % | 17,6% | 14,5% | -3,2 điểm % | |
Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) | 28,0% | 23,0% | -5,0 điểm % | 27,3% | 21,5% | -5,8 điểm % | |
|
|
|
|
|
|
| |
Nợ xấu/Tổng dư nợ | 5,01% | 4,20% | -81 điểm cb | 5,01% | 4,20% | -81 điểm cb | |
Nợ Nhóm 2/Tổng dư nợ | 6,89% | 6,26% | -63 điểm cb | 6,89% | 6,26% | -63 điểm cb | |
Lãi dự thu/tài sản sinh lãi | 1,16% | 0,92% | -23 điểm cb | 1,16% | 0,92% | -23 điểm cb |
Nguồn: VPB, Vietcap — *Tỷ lệ CASA bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ký quỹ; **Tăng trưởng cho vay và tiền gửi trong quý 4/2023 và quý 4/2024 là mức tăng trưởng so với quý trước; tăng trưởng cho vay và tiền gửi trong năm 2023 và năm 2024 là mức tăng trưởng trong 12 tháng.
Hình 2: KQKD riêng năm 2024 của VPB
Tỷ đồng | 2023 | 2024 | YoY | Q4 2023 | Q4 2024 | YoY |
Thu nhập lãi ròng (NII) | 26.390 | 36.334 | 37,7% | 7.835 | 9.969 | 27,2% |
Thu nhập ngoài lãi | 8.771 | 7.959 | -9,3% | 1.936 | 2.138 | 10,4% |
Chi phí HĐKD (OPEX) | (9.185) | (9.613) | 4,7% | (2.450) | (1.895) | -22,7% |
LN từ HĐKD trước dự phòng | 25.977 | 34.680 | 33,5% | 7.321 | 10.301 | 40,7% |
Chi phí dự phòng | (12.509) | (16.420) | 31,3% | (4.826) | (5.093) | 5,5% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 10.766 | 14.641 | 36,0% | 1.987 | 4.179 | 110,3% |
|
|
|
|
|
|
|
Tăng trưởng cho vay | 37,3% | 24,1% | -13,2 điểm % | 9,3% | 8,9% | -0,4 điểm % |
Tăng trưởng tiền gửi | 44,4% | 9,5% | -34,9 điểm % | 5,0% | 1,9% | -3,1 điểm % |
|
|
|
|
|
|
|
NIM | 4,18% | 4,58% | 40 điểm cb | 4,45% | 4,83% | 38 điểm cb |
Lợi suất tài sản | 9,68% | 8,19% | -150 điểm cb | 9,35% | 8,54% | -81 điểm cb |
Chi phí huy động | 6,36% | 4,27% | -209 điểm cb | 5,61% | 4,41% | -120 điểm cb |
Tỷ lệ CASA * | 17,9% | 14,6% | -3,2 điểm % | 17,9% | 14,6% | -3,2 điểm % |
Tỷ lệ CASA cộng tiền gửi kỳ hạn bằng ngoại tệ | 18,0% | 15,0% | -3,1 điểm % | 18,0% | 15,0% | -3,1 điểm % |
Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) | 26,1% | 21,7% | -4,4 điểm % | 25,1% | 15,5% | -9,5 điểm % |
|
|
|
|
|
|
|
Nợ xấu/Tổng dư nợ | 3,20% | 3,04% | -16 điểm cb | 3,20% | 3,04% | -16 điểm cb |
Nợ Nhóm 2/Tổng dư nợ | 6,19% | 5,77% | -43 điểm cb | 6,19% | 5,77% | -43 điểm cb |
Lãi dự thu/tài sản sinh lãi | 1,10% | 0,86% | -25 điểm cb | 1,10% | 0,86% | -25 điểm cb |
Nguồn: VPB, Vietcap — *Tỷ lệ CASA bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ký quỹ; **Tăng trưởng cho vay và tiền gửi trong quý 4/2023 và quý 4/2024 là mức tăng trưởng so với quý trước; tăng trưởng cho vay và tiền gửi trong năm 2023 và năm 2024 là mức tăng trưởng trong 12 tháng.
Powered by Froala Editor