- KQKD 6T 2024: Doanh thu thuần tăng 6% YoY đạt 30,8 nghìn tỷ đồng và LNST sau lợi ích CĐTS tăng 20% YoY đạt 4,9 nghìn tỷ đồng, hoàn thành 48% và 51% dự báo cả năm của chúng tôi. LNST sau lợi ích CĐTS vượt kỳ vọng của chúng tôi.
- KQKD quý 2/2024: Doanh thu thuần tăng 10% YoY và LNST sau lợi ích CĐTS tăng 21% YoY nhờ doanh thu và biên lợi nhuận gộp của các doanh nghiệp nước ngoài tăng mạnh. Tuy nhiên, giá trị FMCG của Việt Nam ghi nhận tăng trưởng dương với mức tăng 2% YoY; giá trị các sản phẩm từ sữa của Việt Nam giảm 2% YoY trong quý 2/2024, theo Nielsen.
- Doanh số bán hàng trong nước: Trong quý 2/2024, doanh số bán hàng trong nước của công ty mẹ VNM (không bao gồm MCM – công ty con gián tiếp của VNM) tăng 4% YoY, vượt trội so với xu hướng giá trị ngành sữa Việt Nam do Nielsen báo cáo như trên. Sự tăng trưởng này chủ yếu được thúc đẩy bởi mức tăng trưởng hai chữ số ở (1) mảng sữa chua uống, (2) sữa đặc và (3) sữa có nguồn gốc thực vật, cùng với sự phục hồi dần của VNM ở danh mục sữa bột trẻ em. VNM ghi nhận mức tăng trưởng này nhờ công ty liên tục ra mắt sản phẩm (sữa đặc và sữa có nguồn gốc thực vật), ra mắt bao bì mới (sữa chua uống) và các hoạt động marketing trong quý 2 và 6T 2024.
- Về MCM, doanh số bán hàng của công ty này cũng tăng 2% YoY trong quý 2, sau khi giảm 15% YoY trong quý 1. Trong 6T 2024, doanh số bán hàng của MCM giảm 6% YoY.
- Thị trường nước ngoài: Tổng doanh số từ các công ty con ở nước ngoài — bao gồm Driftwood (Mỹ) và Angkor Milk (Campuchia) — tăng 22% YoY trong quý 2/2024. Doanh thu xuất khẩu tăng mạnh 37% YoY trong quý 2/2024.
- Khả năng sinh lời: Biên lợi nhuận gộp cải thiện 2,0 điểm % YoY trong quý 2 nhờ biên lợi nhuận gộp trong HĐKD ở nước ngoài tăng mạnh. Cụ thể, biên lợi nhuận gộp xuất khẩu tăng 9,2 điểm % YoY, biên lợi nhuận gộp của Driftwood và Angkor tăng 6,3 điểm % YoY trong quý 2. Biên lợi nhuận hoạt động cải thiện 1,7 điểm % YoY trong quý 2, một phần bị ảnh hưởng bởi mức tăng 30 điểm cơ bản YoY trong chi phí bán hàng & quản lý (SG&A)/doanh thu để tài trợ cho các hoạt động marketing tích cực trong quý.
- Quan điểm của chúng tôi: KQKD 6T 2024 của VNM vượt dự báo của chúng tôi về lợi nhuận ròng do HĐKD ở nước ngoài tốt hơn dự kiến. Chúng tôi thấy tiềm năng điều chỉnh tăng đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS năm 2024 của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
KQKD quý 2 và 6T 2024 của VNM
Tỷ đồng | Q2 2023 | Q2 2024 | YoY | 6T 2023 | 6T 2024 | YoY | Dự báo 2024 | 6T 2024 so với dự báo 2024 |
Doanh thu thuần | 15.195 | 16.656 | 10% | 29.113 | 30.768 | 6% | 63.468 | 48% |
| 12.789 | 13.532 | 6% | 24.280 | 25.029 | 3% | 52.946 | 47% |
| 1.270 | 1.740 | 37% | 2.495 | 3.037 | 22% | 5.431 | 56% |
| 1.136 | 1.384 | 22% | 2.339 | 2.702 | 16% | 5.091 | 53% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lợi nhuận gộp | 6.150 | 7.068 | 15% | 11.548 | 12.980 | 12% | 26.604 | 49% |
| 5.280 | 5.657 | 7% | 9.805 | 10.505 | 7% | 22.465 | 47% |
| 676 | 1.088 | 61% | 1.315 | 1.852 | 41% | 3.089 | 60% |
| 194 | 323 | 67% | 428 | 623 | 46% | 1.050 | 59% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí SG&A | -3.630 | -4.031 | 11% | -6.961 | -7.522 | 8% | -15.669 | 48% |
LN từ HĐKD | 2.520 | 3.037 | 21% | 4.587 | 5.458 | 19% | 10.935 | 50% |
Thu nhập tài chính thuần | 268 | 286 | 7% | 529 | 570 | 8% | 1.158 | 49% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 2.199 | 2.670 | 21% | 4.056 | 4.865 | 20% | 9.556 | 51% |
Biên LN gộp | 40,5% | 42,4% |
| 39,7% | 42,2% | 2,5% | 41,9% |
|
| 41,3% | 41,8% |
| 40,4% | 42,0% |
| 42,4% |
|
| 53,3% | 62,5% |
| 52,7% | 61,0% |
| 56,9% |
|
| 17,0% | 23,4% |
| 18,3% | 23,1% |
| 20,6% |
|
SG&A/doanh thu thuần | 23,9% | 24,2% |
| 23,9% | 24,4% |
| 24,7% |
|
Biên LN từ HĐKD | 16,6% | 18,2% |
| 15,8% | 17,7% |
| 17,2% |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 14,5% | 16,0% |
| 13,9% | 15,8% |
| 15,1% |
|
Nguồn: VNM, Vietcap
Powered by Froala Editor