- KQKD quý 1/2024: Doanh thu thuần tăng 1% YoY đạt 14,1 nghìn tỷ đồng và LNST sau lợi ích CĐTS tăng 18% YoY đạt 2,2 nghìn tỷ đồng, lần lượt hoàn thành 22% và 24% dự báo cả năm của chúng tôi. LNST sau lợi ích CĐTS cao hơn kỳ vọng của chúng tôi nhờ thu nhập tài chính ròng cao hơn dự kiến. Theo Nielsen IQ, giá trị các sản phẩm từ sữa của Việt Nam giảm 3% YoY trong quý 1.
- Doanh thu sữa trong nước: Trong quý 1/2024, doanh thu sữa trong nước của công ty mẹ VNM (không bao gồm MCM – công ty con gián tiếp của VNM) tăng 2% YoY, vượt trội so với xu hướng giá trị ngành sữa Việt Nam do Nielsen báo cáo nêu trên. Mức tăng trưởng này chủ yếu nhờ tăng trưởng hai chữ số của (1) sữa đặc, (2) sữa chua uống và (3) sữa hạt. Ngược lại, doanh thu của MCM giảm 15% YoY đạt 625 tỷ đồng do điều kiện thời tiết không thuận lợi tại miền Bắc.
- Thị trường nước ngoài: Tổng doanh thu từ các công ty con ở nước ngoài — bao gồm Driftwood (Mỹ) và Angkor Milk (Campuchia) — tăng 10% YoY trong quý 1/2024. Doanh thu xuất khẩu tăng 6% YoY trong quý 1/2024.
- Khả năng sinh lời: Biên lợi nhuận gộp tăng 3,1 điểm % YoY đạt 41,9% trong quý 1/2024 nhờ chi phí sữa đầu vào giảm so với cùng kỳ. Biên lợi nhuận hoạt động cũng cải thiện 2,3 điểm % YoY đạt 17,2% trong quý 1. Ngoài ra, tỷ lệ chi phí bán hàng & quản lý (SG&A)/doanh thu tăng 80 điểm cơ bản YoY để tài trợ cho các hoạt động marketing trong quý.
- Quan điểm của chúng tôi: KQKD quý 1/2024 của VNM nhìn chung phù hợp với dự báo của chúng tôi về doanh thu và lợi nhuận hoạt động, trong khi thu nhập tài chính ròng của công ty cao hơn dự báo của chúng tôi. Chúng tôi nhận thấy tiềm năng điều chỉnh tăng đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS năm 2024 của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
KQKD quý 1/2024 của VNM
Tỷ đồng | Q1 2023 | Q1 2024 | YoY | Dự báo 2024 | KQ Q1 2024/ dự báo 2024 |
Doanh thu thuần | 13.918 | 14.112 | 1% | 63.468 | 22% |
| 11.491 | 11.497 | 0% | 52.946 | 22% |
| 1.225 | 1.297 | 6% | 5.431 | 24% |
| 1.203 | 1.319 | 10% | 5.091 | 26% |
|
|
|
|
|
|
Lợi nhuận gộp | 5.398 | 5.912 | 10% | 26.462 | 22% |
| 4.525 | 4.848 | 7% | 22.324 | 22% |
| 639 | 764 | 20% | 3.088 | 25% |
| 234 | 300 | 28% | 1.050 | 29% |
|
|
|
|
|
|
Chi phí SG&A | -3.331 | -3.491 | 5% | -15.669 | 22% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 2.067 | 2.421 | 17% | 10.793 | 22% |
Thu nhập tài chính ròng | 261 | 285 | 9% | 880 | 32% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 1.857 | 2.195 | 18% | 9.219 | 24% |
Biên lợi nhuận gộp | 38,8% | 41,9% |
| 41,7% |
|
| 39,4% | 42,2% |
| 42,2% |
|
| 52,1% | 58,9% |
| 56,9% |
|
| 19,5% | 22,7% |
| 20,6% |
|
Chi phí SG&A/Doanh thu thuần | 23,9% | 24,7% |
| 24,7% |
|
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 14,9% | 17,2% |
| 17,0% |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 13,3% | 15,6% |
| 14,5% |
|
Nguồn: VNM, Vietcap
Powered by Froala Editor