- KQKD năm 2023: Doanh thu thuần tăng 1% YoY lên 60,4 nghìn tỷ đồng và LNST sau lợi ích CĐTS tăng 4% YoY lên 8,9 nghìn tỷ đồng, cả 2 đều hoàn thành 100% dự báo cả năm tương ứng của chúng tôi. Theo Nielsen IQ, giá trị hàng tiêu dùng nhanh (FMCG) của Việt Nam tăng 2% YoY và giá trị các sản phẩm từ sữa giảm 1% YoY vào năm 2023.
- KQKD quý 4/2023: Doanh thu thuần tăng 4% YoY và LNST sau lợi ích CĐTS tăng 24% YoY nhờ biên lợi nhuận gộp thấp của VNM trong quý 4/2022. Mặt khác, giá trị hàng tiêu dùng nhanh của Việt Nam giảm 3% YoY và giá trị các sản phẩm làm từ sữa giảm 5% YoY trong quý 4, theo Nielsen.
- Doanh thu trong nước: Doanh thu trong nước của công ty mẹ VNM (không bao gồm MCM – công ty con gián tiếp của VNM) giảm 1% YoY trong năm 2023, phù hợp với xu hướng giá trị ngành sữa Việt Nam do Nielsen báo cáo ở trên. Doanh thu trong nước của công ty mẹ VNM đi ngang YoY trong quý 4, trong khi giá trị ngành sữa của Việt Nam giảm so với cùng kỳ trong quý, nhờ vào sự tăng trưởng của sữa đặc và sữa chua của VNM. Thị phần của công ty ổn định trên tất cả các danh mục trong quý 4 so với quý 3.
- Thị trường nước ngoài: Tổng doanh thu từ các công ty con ở nước ngoài — bao gồm Driftwood (Mỹ) và Angkor Milk (Campuchia) — tăng 7% YoY vào năm 2023. Trong quý 4/2023, doanh số của các doanh nghiệp nước ngoài tăng 5% YoY và tăng 9% QoQ. Doanh thu xuất khẩu tăng 4% YoY vào năm 2023. Trong quý 4, doanh số xuất khẩu tăng 19% YoY so với mức cơ sở so sánh thấp của quý 4/2022 và cải thiện 4% QoQ.
- Khả năng sinh lời: Biên lợi nhuận gộp tăng 80 điểm cơ bản YoY trong năm 2023 nhờ chi phí sữa đầu vào giảm so với cùng kỳ. Tuy nhiên, biên lợi nhuận từ HĐKD giảm 10 điểm cơ bản YoY xuống 16,2% vào năm 2023, thấp hơn dự báo cả năm của chúng tôi là 16,7% do (1) biên lợi nhuận gộp trong nước thấp hơn dự kiến và (2) chi phí quảng cáo và dịch vụ bên ngoài cao hơn dự kiến. Trong năm 2023, chi phí quảng cáo và dịch vụ bên ngoài của VNM tăng lần lượt 9% và 22% YoY, phù hợp với hoạt động marketing tích cực của công ty sau khi triển khai đổi mới thương hiệu vào tháng 7/2023. Biên LNST sau lợi ích CĐTS tương đối phù hợp với dự báo của chúng tôi nhờ thu nhập tài chính ròng cao hơn dự kiến.
- Quan điểm của chúng tôi: KQKD năm 2023 của VNM nhìn chung phù hợp với dự báo của chúng tôi về doanh thu và lợi nhuận. Hiện tại, chúng tôi nhận thấy không có thay đổi đáng kể nào đối với dự báo năm 2024 của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
KQKD quý 4 và 2023 của VNM
Tỷ đồng | Q4 2022 | Q4 2023 | YoY | 2022A | 2023A | YoY | Dự báo 2023 | KQ 2023/dự báo 2023 |
Doanh thu thuần | 15.069 | 15.619 | 4% | 59.956 | 60.369 | 1% | 60.231 | 100% |
| 12.800 | 13.085 | 2% | 50.704 | 50.617 | 0% | 50.419 | 100% |
| 1.088 | 1.298 | 19% | 4.828 | 5.039 | 4% | 5.078 | 99% |
| 1.181 | 1.236 | 5% | 4.424 | 4.713 | 7% | 4.734 | 100% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lợi nhuận gộp | 5.846 | 6.442 | 10% | 23.897 | 24.545 | 3% | 24.678 | 99% |
| 5.027 | 5.455 | 9% | 20.556 | 20.894 | 2% | 21.008 | 99% |
| 604 | 738 | 22% | 2.585 | 2.752 | 6% | 2.770 | 99% |
| 214 | 249 | 16% | 756 | 898 | 19% | 901 | 100% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí bán hàng | -3.784 | -3.998 | 6% | -14.144 | -14.774 | 4% | -14.590 | 101% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 2.062 | 2.444 | 19% | 9.753 | 9.771 | 0% | 10.089 | 97% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 1.869 | 2.326 | 24% | 8.516 | 8.874 | 4% | 8.898 | 100% |
Biên lợi nhuận gộp | 38,8% | 41,2% |
| 39,9% | 40,7% |
| 41,0% |
|
| 39,3% | 41,7% |
| 40,5% | 41,3% |
| 41,7% |
|
| 55,5% | 56,8% |
| 53,5% | 54,6% |
| 54,5% |
|
| 18,2% | 20,1% |
| 17,1% | 19,1% |
| 19,0% |
|
Chi phí SG&A/Doanh thu thuần | 25,1% | 25,6% |
| 23,6% | 24,5% |
| 24,2% |
|
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 13,7% | 15,6% |
| 16,3% | 16,2% |
| 16,7% |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 12,4% | 14,9% |
| 14,2% | 14,7% |
| 14,8% |
|
Nguồn: VNM, Vietcap
Powered by Froala Editor