- VJC công bố KQKD năm 2023 với doanh thu thuần đạt 62,5 nghìn tỷ đồng (2,5 tỷ USD; +56% YoY). Về LNST sau lợi ích CĐTS, VJC đã chuyển từ lỗ ròng 2,3 nghìn tỷ đồng vào năm 2022 thành lãi ròng 343 tỷ đồng trong năm 2023. Mức phục hồi mạnh này nhìn chung phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi, với doanh thu và LNST năm 2023 lần lượt hoàn thành 107% và 94% dự báo cả năm của chúng tôi. Tuy nhiên, chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm đối với dự báo năm 2024 khi lợi nhuận gộp và lợi nhuận hoạt động năm 2023 của VJC thấp hơn kỳ vọng.
- Trong quý 4/2023, doanh thu thuần đạt 18,8 nghìn tỷ đồng (+49% YoY & +32% QoQ). LNST sau lợi ích CĐTS đạt 126 tỷ đồng (-6,5% QoQ), so với mức lỗ 2,4 nghìn tỷ đồng trong quý 4/2022.
- Doanh thu vận tải hành khách của VJC tăng mạnh 96% YoY trong quý 4/2023, chủ yếu nhờ sự phục hồi từ mảng vận tải quốc tế. So với quý trước, doanh thu tăng 32%, phần lớn nhờ 5,4 nghìn tỷ đồng doanh thu bán và cho thuê lại (SALB) được ghi nhận trong quý 4/2023 (~30% doanh thu quý 4), so với không có giao dịch trong quý 3/2023. Diễn biến này đã bù đắp cho mức giảm 6% QoQ trong doanh thu vận tải (khoảng 70% doanh thu quý 4).
- Trong năm 2023, doanh thu vận tải của VJC tăng 71% YoY nhờ lượng khách tăng 23% (đạt 25,3 triệu khách), số chuyến bay tăng 15% (đạt 133.000 chuyến) và lượng hàng hóa vận chuyển tăng 73% (đạt 81.500 tấn).
- Biên LN gộp giảm 926 điểm cơ bản QoQ trong quý 4/2023 xuống -0,5%, chủ yếu do biên LN gộp mảng vận tải giảm QoQ mà chúng tôi cho là do giá nhiên liệu tăng và nhu cầu vận tải trong nước giảm trong quý 4. Biên lợi nhuận hoạt động của VJC giảm 1.065 điểm cơ bản QoQ xuống -7,6%, với tổng chi phí SG&A tăng 65% QoQ trong quý 4/2023, chủ yếu do các chi phí quản lý khác cao bất thường, lên tới 460 tỷ đồng.
- Biên LNST chỉ giảm 28 điểm cơ bản QoQ so với mức giảm 1.065 điểm cơ bản của biên LN từ HĐKD, chủ yếu do (1) thu nhập tài chính ròng khác là 1,5 nghìn tỷ đồng và (2) thu nhập ròng khác là 444 tỷ đồng.
- Dòng tiền âm của hãng giảm trong năm 2023 so với năm 2022 với dòng tiền từ HĐKD (CFO) là -1,2 nghìn tỷ đồng (-48,8 triệu USD) trong năm 2023, so với -2,4 nghìn tỷ đồng (-97,6 triệu USD) vào năm 2022.
KQKD quý 4 và năm 2023 của VJC
Tỷ đồng | Q4 2022 | Q4 2023 | YoY | 2022 | 2023 | YoY | 2023/ Dự báo 2023 của Vietcap |
Doanh thu | 12.607 | 18.797 | 49,1% | 40.142 | 62.535 | 55,8% | 107,1% |
Vận tải | 6.714 | 13.392 | 99,5% | 30.171 | 51.503 | 70,7% | 103,9% |
Giao dịch máy bay | 5.893 | 5.405 | -8,3% | 9.971 | 11.032 | 10,6% | 124,8% |
Lợi nhuận gộp | -3.670 | -102 | N.M. | -1.993 | 2.917 | N.M. | 74,3% |
Chi phí bán hàng | -429 | -766 | 78,6% | -936 | -2.218 | 136,9% | 101,7% |
Chi phí G&A | -191 | -552 | 189,0% | -535 | -1.129 | 111,3% | 150,9% |
LN từ HĐKD | -4.289 | -1.420 | N.M. | -3.464 | -430 | N.M. | N.M. |
Thu nhập tài chính | 1.828 | 2.718 | 48,6% | 2.246 | 3.731 | 66,1% | 293,0% |
Chi phí tài chính | -1.103 | -1.464 | 32,8% | -2.483 | -3.051 | 22,9% | 169,3% |
Thu nhập ròng khác | 607 | 444 | -26,9% | 1.052 | 473 | -55,1% | 1.211,5% |
LNTT | -2.957 | 277 | N.M. | -2.649 | 722 | N.M. | 142,0% |
LNST sau lợi ích CĐTS | -2.447 | 126 | N.M. | -2.263 | 343 | N.M. | 94,2% |
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên LN |
|
|
|
|
|
|
|
Biên LN gộp | -29,1% | -0,5% |
| -5,0% | 4,7% |
|
|
Biên LN từ HĐKD | -34,0% | -7,6% |
| -8,6% | -0,7% |
|
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | -19,4% | 0,7% |
| -5,6% | 0,5% |
|
|
Nguồn: VJC, Vietcap
Powered by Froala Editor