- KQKD 6 tháng đầu năm 2024 (6T 2024): CTCP Hàng không Vietjet (VJC) báo cáo KQKD 6T 2024 với doanh thu đạt 34 nghìn tỷ đồng (+15,3% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 1,1 nghìn tỷ đồng, tăng 8,2 lần so với 135 tỷ đồng trong 6T 2023. Doanh thu trong 6T 2024 hoàn thành 36,8% dự báo cả năm 2024 của chúng tôi. Ngoài ra, LNST sau lợi ích CĐTS 6T 2024 hoàn thành 45,9% dự báo cả năm 2024 của chúng tôi. Chúng tôi nhận thấy không có rủi ro đáng kể đối với dự báo lợi nhuận hiện tại của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
Trong 6T 2024, VJC cho biết đã khai thác 70.154 chuyến bay (+6,3% YoY) và vận chuyển 13,1 triệu lượt khách (+8,3% YoY). Từ đầu năm, VJC đã mở thêm 9 đường bay mới, nâng tổng số đường bay lên 149 (bao gồm 38 đường bay nội địa và 111 đường bay quốc tế).
Lợi nhuận gộp của VJC trong 6T 2024 đạt 3,5 nghìn tỷ đồng, tăng 98,1% so với mức cơ sở thấp trong 6T 2023. Biên lợi nhuận gộp tăng từ 6,0% trong 6T 2023 lên 10,4% trong 6T 2024, vượt kỳ vọng 8,5% của chúng tôi cho năm 2024. Lợi nhuận hoạt động của VJC tăng mạnh đạt 1,86 nghìn tỷ đồng trong 6T 2024.
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh (CFO) của hãng hàng không này được cải thiện đáng kể với CFO trong 6T 2024 đạt 1,7 nghìn tỷ đồng so với mức 426 tỷ đồng trong 6T 2023.
- KQKD quý 2/2024: Trong quý 2/2024, doanh thu của VJC đạt 16,2 nghìn tỷ đồng (-2,3% YoY) trong khi LNST sau lợi ích CĐTS cải thiện lên 578 tỷ đồng, so với mức lỗ 36 tỷ đồng trong quý 2/2023. Doanh thu giảm chủ yếu do doanh thu tài chính tàu bay giảm 80,2% trong khi doanh thu vận tải phục hồi mạnh với mức tăng 22,2% YoY đạt 15,4 nghìn tỷ đồng trong quý 2/2024.
KQKD quý 2 và 6T 2024 của VJC
| Q2 2023 | Q2 2024 | YoY | 6T 2023 | 6T 2024 | YoY | KQ 6T so với dự báo năm 2024 |
Doanh thu | 16.605 | 16.224 | -2,3% | 29.503 | 34.016 | 15,3% | 36,8% |
| 12.635 | 15.436 | 22,2% | 25.196 | 31.740 | 26,0% | 54,1% |
| 3.970 | 787 | -80,2% | 4.308 | 2.276 | -47,2% | 6,7% |
Lợi nhuận gộp | 717 | 1.778 | 148,1% | 1.779 | 3.523 | 98,1% | 44,9% |
Chi phí bán hàng & quản lý | -652 | -818 | 25,4% | -1.229 | -1.665 | 35,5% | 42,3% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 64 | 960 | 15x | 550 | 1.858 | 3,4x | 47,4% |
| 466 | 569 | 22,0% | 703 | 1.153 | 64,0% | 83,6% |
| -559 | -997 | 78,4% | -1.038 | -1.937 | 86,7% | 75,7% |
| 32 | 104 | 224,8% | 31 | 238 | 7,6x | N.M. |
LNTT | 3 | 635 | 196x | 246 | 1.311 | 5,3x | 47,9% |
LNST sau lợi ích CĐTS | -36 | 578 | N.M | 135 | 1.114 | 8,2x | 45,9% |
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên lợi nhuận gộp | 4,3% | 11,0% |
| 6,0% | 10,4% |
|
|
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 0,4% | 5,9% |
| 1,9% | 5,5% |
|
|
Biên lợi nhuận ròng | -0,2% | 3,6% |
| 0,5% | 3,3% |
|
|
Nguồn: VJC, Vietcap
Powered by Froala Editor