- Tập đoàn Vingroup (VIC) công bố KQKD quý 1/2024 với LNST sau lợi ích CĐTS gấp 7,4 lần YoY đạt 7,9 nghìn tỷ đồng, chủ yếu nhờ khoản lợi nhuận từ việc bán 55% cổ phần của Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Thương mại SDI (SDI).
- Tính đến cuối quý 1/2024, VIC đã hoàn tất thoái 55% cổ phần của SDI (SDI sở hữu thực tế 41,5% cổ phần của VRE) và đã nhận toàn bộ số tiền 21,5 nghìn tỷ đồng, đồng thời ghi nhận lợi nhuận trước thuế 15,7 nghìn tỷ đồng từ giao dịch này trong quý 1/2024. Tính đến cuối quý 1/2024, VRE không còn được hợp nhất vào báo cáo tài chính của VIC.
- Giao dịch bán 55% SDI phù hợp với CBTT trước đây của VIC (vui lòng xem thêm thông tin chi tiết trong Nhận định nhanh ngày 18/03/2024 của chúng tôi) rằng giao dịch này dự kiến được thực hiện từ tháng 3/2024 đến quý 3/2024 (VIC sẽ hoàn tất thoái 55% cổ phần của SDI vào tháng 3 và 45% cổ phần còn lại trong 6 tháng tới).
- Mảng bán BĐS và mảng cho thuê bán lẻ: Vui lòng xem thêm thông tin chi tiết trong Báo cáo KQKD VHM ngày 26/04 và Báo cáo KQKD VRE ngày 26/04 của chúng tôi.
- Mảng khách sạn nghỉ dưỡng: KQKD quý 1/2024 cải thiện QoQ và YoY với doanh thu đạt 2,5 nghìn tỷ đồng (+6% QoQ và +24% YoY) và lỗ từ HĐKD đạt 565 tỷ đồng (so với khoản lỗ 1,3 nghìn tỷ đồng vào quý 1/2023 và 1,2 nghìn tỷ đồng vào quý 4/2023) – lần lượt hoàn thành 21% và 28% dự báo năm 2024 của chúng tôi.
- Mảng công nghiệp: Doanh thu (6,1 nghìn tỷ đồng; gấp 3,4 lần YoY) và lỗ từ HĐKD (9,9 nghìn tỷ đồng) quý 1/2024 thấp hơn dự báo tương ứng của chúng tôi, chúng tôi cho rằng chủ yếu do giá bán xe điện trung bình thấp hơn so với dự báo của chúng tôi. VinFast đã bàn giao 9.689 ô tô điện trong quý 1/2024, trong đó ~56% được bán cho các bên liên quan của VinFast, chủ yếu là GSM; hoàn thành 19% dự báo cả năm của chúng tôi.
- VIC được cấp tổng hạn mức tín dụng trị giá 77,6 nghìn tỷ đồng từ các ngân hàng thương mại tính đến cuối quý 1/2024.
- Dư nợ vay: Tính đến cuối quý 1/2024, tổng nợ vay của VIC đạt 226,5 nghìn tỷ đồng, trong đó nợ vay bằng USD chiếm 34,5% tổng nợ vay. Các khoản nợ vay đáo hạn trong vòng 12 tháng bao gồm (1) các khoản vay hạn mức tín dụng trị giá 41,8 nghìn tỷ đồng, (2) các khoản nợ vay dài hạn đến hạn trong 3 quý tiếp theo của năm 2024 là 65,6 nghìn tỷ đồng (trong đó ~85% được bảo đảm cho tái cấp vốn hoặc đang thảo luận phương án tái cấp vốn, theo ban lãnh đạo) và (3) các khoản nợ vay khác là 12,4 nghìn tỷ đồng.
- Tính đến cuối quý 1/2024, nếu không bao gồm dư nợ vay của VHM, các khoản vay dài hạn và trái phiếu đến hạn trả trong 12 tháng tới của VIC là 65,1 nghìn tỷ đồng, trong đó trái phiếu là 49,1 nghìn tỷ đồng (bao gồm tổng cộng 1,3 tỷ USD từ 3 trái phiếu hoán đổi (EB) với trái chủ có quyền chọn bán trong năm 2024 cùng với quyền hoán đổi thành cổ phiếu niêm yết) và các khoản vay hợp vốn là 13,7 nghìn tỷ đồng.
- Ban lãnh đạo cập nhật kế hoạch tái cấp vốn cho 3 EB quốc tế với quyền chọn bán cho trái chủ trong năm 2024 như sau:
- EB 250 triệu USD do VIC phát hành (thời gian đáo hạn: 2026, ngày thực hiện quyền chọn bán: tháng 4/2024, có thể hoán đổi thành cổ phiếu VHM): VIC đã mua lại số trái phiếu này bằng tiền mặt.
- EB 425 triệu USD do Vinpearl phát hành (thời gian đáo hạn: 2026, ngày thực hiện quyền chọn bán: tháng 9/2024, có thể hoán đổi thành cổ phiếu VIC): VIC đang thảo luận về kế hoạch tái cấp vốn.
- EB phát hành riêng lẻ 625 triệu USD do VIC phát hành (thời gian đáo hạn: 2027; ngày thực hiện quyền chọn bán: từ tháng 4/2024, có thể hoán đổi thành cổ phiếu VinFast): VIC sẽ mua lại 50% của 625 triệu USD bằng tiền mặt và đã đạt được thỏa thuận với các trái chủ về việc gia hạn điều khoản mua lại sớm nửa số trái phiếu còn lại thêm 18 tháng.
Hình 1: KQKD quý 1/2024 của VIC
Tỷ đồng | Q1 2023 | Q1 2024 | Tăng trưởng YoY% | Dự báo 2024 | Q1/Dự báo 2024 |
Doanh thu thuần | 38.963 | 21.739 | -44% | 195.340 | 11% |
| 28.823 | 4.761 | -83% | 110.146 | 4% |
| 2.165 | 2.087 | -4% | 9.716 | 21% |
| 2.019 | 2.494 | 24% | 11.615 | 21% |
| 1.762 | 6.067 | 244% | 43.854 | 14% |
| 4.195 | 6.330 | 51% | 20.009 | 32% |
|
|
|
|
| |
Lợi nhuận từ HĐKD | -1.359 | -8.712 | N.M. | 16.774 | N.M. |
| 5.959 | 839 | -86% | 35.555 | 2% |
| 1.201 | 1.027 | -14% | 4.942 | 21% |
| -1.314 | -565 | N.M. | -1.992 | 28% |
| -7.153 | -9.938 | N.M. | -27.168 | 37% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu nhập tài chính | 10.067 | 18.941 | 88% | 13.731 | 138% |
Chi phí tài chính | -3.795 | -7.277 | 92% | -22.621 | 32% |
Lãi/(lỗ) khác | -538 | -443 | N.M. | 3.400 | N.M. |
LNTT | 4.264 | 2.494 | -42% | 11.284 | 22,1% |
Chi phí thuế | -3.675 | -1.159 | -68% | -10.736 | 11% |
LNST | 589 | 1.335 | 127% | 548 | 244% |
Lợi ích CĐTS | -477 | -6.599 | 1283% | -1.842 | 358% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 1.066 | 7.934 | 644% | 2.390 | 332% |
|
|
|
|
|
|
Biên lợi nhuận từ HĐKD | -3,5% | -40,1% |
| 8,6% |
|
| 21% | 18% |
| 32% |
|
| 55% | 49% |
| 51% |
|
| -65% | -23% |
| -17% |
|
| -406% | -164% |
| -62% |
|
|
|
|
|
|
|
Biên LNTT | 10,9% | 11,5% |
| 5,8% |
|
Biên LNST | 1,5% | 6,1% |
| 0,3% |
|
Thuế suất thực tế | 86,2% | 46,5% |
| 95,1% |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 2,7% | 36,5% |
| 1,2% |
|
Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất của VIC, dự báo của Vietcap (cập nhật ngày 12/03/2024)
Hình 2: Cơ cấu nợ vay của VIC theo thời gian đáo hạn (nghìn tỷ đồng) tính đến cuối quý 1/2024
Nguồn: VIC, Vietcap tổng hợp
Powered by Froala Editor