- LNST sau lợi ích CĐTS nửa đầu năm 2024 (6T 2024) của Tập đoàn Vingroup (VIC) đạt 4,5 nghìn tỷ đồng (+57% YoY), chủ yếu được hỗ trợ bởi (1) bán 70% cổ phần của Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Thương mại SDI (SDI) với LNTT 6T 2024 đạt 18,9 nghìn tỷ đồng (trong đó 3,2 nghìn tỷ đồng trong quý 2/2024), (2) khoản tài trợ của Chủ tịch cho VinFast là 3,3 nghìn tỷ đồng và (3) ghi nhận giao dịch bán buôn của VHM tại dự án Royal Island với LNTT đạt 6,4 nghìn tỷ đồng trong quý 2/2024.
- Do khoản lỗ từ HĐKD và lỗ tỷ giá trong 6T 2024 của VIC cao hơn kỳ vọng của chúng tôi, chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS năm 2024 của chúng tôi là 2,7 nghìn tỷ đồng (+25% YoY), dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Mảng BĐS: Xem chi tiết trong Báo cáo KQKD của VHM ngày 18/07 của chúng tôi.
- Mảng khách sạn: Khoản lỗ từ HĐKD quý 2/2024 của mảng này tăng 35% QoQ đạt 761 tỷ đồng chủ yếu do chi phí khấu hao cao hơn từ ba tài sản Vinwonders Nha Trang, Vinpearl Landmark 81 và Thanh Hóa – được mua lại vào tháng 2/2024. Ban lãnh đạo cho biết EBITDA của Vinpearl ghi nhận dương trong 6T 2024.
- Mảng công nghiệp: VinFast đã giao 12.058 ô tô điện trong quý 2/2024 (+24% QoQ và +26% YoY) và 21.747 ô tô điện trong 6T 2024 (+92% YoY) – hoàn thành 38% dự báo năm 2024 của chúng tôi (56.700 ô tô điện; +63% YoY). Ban lãnh đạo cho biết số lượng ô tô bán cho các bên liên quan (chủ yếu là GSM) trong quý 2/2024 thấp hơn đáng kể so với quý trước (Trong quý 1/2024, VinFast giao 9.689 xe, với 56% đến từ các bên liên quan).
- Giao dịch bán cổ phần SDI: Tính đến cuối quý 2/2024, VIC đã chuyển nhượng 70% cổ phần tại SDI (bao gồm đợt 1 là 55% cổ phần trong quý 1 và đợt 2 là 15% cổ phần trong quý 2) và số tiền thu được là 27,7 nghìn tỷ đồng trong 6T 2024. VIC sẽ thoái vốn phần vốn còn lại tại SDI và nhận số tiền dự kiến là 11,4 nghìn tỷ đồng vào năm nay (xem chi tiết về kế hoạch thoái vốn tại đây).
- Các khoản tài trợ của Chủ tịch và VIC cho VinFast: Tính đến cuối quý 2/2024, Chủ tịch và VIC đã hoàn thành các khoản giải ngân tài trợ cho VinFast trong khuôn khổ thỏa thuận đã thông báo vào tháng 4/2023 (thỏa thuận này bao gồm khoản tài trợ 1 tỷ USD của Chủ tịch và khoản tài trợ 500 triệu USD của VIC sẽ được giải ngân cho VinFast trong 12 tháng). Tại ĐHCĐ tháng 4/2024 của VIC, Chủ tịch cho biết ông sẽ tài trợ thêm ít nhất 1 tỷ USD cho VinFast từ tài sản cá nhân; thông tin chi tiết hơn về thời gian vẫn chưa được công bố.
- Dư nợ vay: Tính đến cuối quý 2/2024, tổng nợ vay của VIC là 222,4 nghìn tỷ đồng (+4% so với đầu năm và -2% QoQ), trong đó nợ vay bằng USD chiếm 29,1% tổng nợ vay. Các khoản nợ vay đáo hạn trong vòng 12 tháng bao gồm (1) các khoản vay hạn mức tín dụng 43,7 nghìn tỷ đồng, (2) các khoản nợ vay dài hạn đến hạn trong 6 tháng cuối năm 2024 là 44,5 nghìn tỷ đồng (trong đó 100% đã được bảo đảm hoặc đang thảo luận về kế hoạch tái cấp vốn, theo ban lãnh đạo) và (3) các khoản nợ vay khác sẽ đến hạn trong 6T 2025 là 22,1 nghìn tỷ đồng.
- Trong quý 2/2024, VIC đã mua lại 562,5 triệu USD trái phiếu hoán đổi (EB) bao gồm i) 250 triệu USD còn lại trong số EB 500 triệu USD (lãi suất 3%, đáo hạn vào năm 2026) và ii) 312.5 triệu USD trong số EB 625 triệu USD, phù hợp với cập nhật của ban lãnh đạo trong tháng 4 (xem thêm chi tiết về EB hiện tại của VIC trong Hình 3).
- Ban lãnh đạo cập nhật về kế hoạch tái cấp vốn cho các EB sau:
- EB 425 triệu USD do Vinpearl phát hành, với dư nợ 425 triệu USD: VIC đang thu xếp một khoản vay hợp vốn quốc tế cho phần lớn EB.
- EB 625 triệu USD do VIC phát hành, với dư nợ 312,5 triệu USD: Trong tháng 4/2024, VIC đã mua lại 50% giá trị gốc 625 triệu USD bằng tiền mặt và đã đạt được thỏa thuận với các trái chủ về việc gia hạn điều khoản mua lại sớm nửa số trái phiếu còn lại thêm 18 tháng. Vào tháng 7 năm 2024, VIC đã mua lại thêm 60 triệu USD.
Đối với giá trị EB còn lại, VIC đang xem xét các phương án tái cấp vốn khác nhau, bao gồm thảo luận với các trái chủ hoặc sử dụng tiền mặt hiện có.
Hình 1: KQKD nửa đầu năm 2024 của VIC
Tỷ đồng | 6T 2023 | 6T 2024 | TT YoY% | Dự báo 2024 | 6T/dự báo 2024 | Nhận định của Vietcap về KQKD 6T 2024 |
Doanh thu | 86.259 | 65.043 | -25% | 191.049 | 34% |
|
| 59.230 | 27.114 | -54% | 112.578 | 24% | * Bàn giao chính: Ocean Park 1, 2, 3 và Golden Avenue. |
| 4.546 | 2.407 | -47% | 3.714 | 65% | * VRE không được hợp nhất vào BCTC VIC từ cuối quý 1/2024. |
| 4.220 | 3.930 | -7% | 11.615 | 34% | * Doanh thu mảng này giảm YoY trong nửa đầu năm 2024, chủ yếu do không còn hợp nhất danh mục biệt thự biển và condotel, sau khi Vinpearl chuyển nhượng danh mục này cho các đối tác địa phương vào quý 1/2024. * Nếu loại trừ KQKD của biệt thự biển và condotel trong 6T 2023, doanh thu của mảng này trong 6T 2024 sẽ tăng 57% YoY, theo công ty. |
| 9.779 | 14.192 | 45% | 43.221 | 33% | * VinFast bàn giao 21.747 chiếc xe điện (+92% YoY) – hoàn thành 38% dự báo năm 2024 của chúng tôi. |
| 8.484 | 17.400 | 105% | 19.921 | 87% |
|
|
|
|
|
|
| |
LN từ HĐKD | 3.119 | -9.789 | N.M. | 7.810 | N.M. |
|
| 17.938 | 9.655 | -46% | 36.966 | 26% |
|
| 2.714 | 1.511 | -44% | 1.339 | 113% |
|
| -2.550 | -1.326 | N.M. | -1.706 | 78% |
|
| -14.709 | -18.878 | N.M. | -29.116 | 65% |
|
| -274 | -752 | N.M. | 326 | N.M. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu nhập tài chính | 14.256 | 30.118 | 111% | 26.118 | 115% | * Bao gồm i) LNTT 6T 2024 đạt 18,9 nghìn tỷ đồng từ việc bán 70% cổ phần tại SDI, và ii) LNTT quý 2/2024 đạt 6,4 nghìn tỷ đồng do ghi nhận bán buôn tại dự án Royal Island. |
Chi phí tài chính | -8.267 | -16.335 | 98% | -23.937 | 68% | * Lỗ tỷ giá 6T 2024 là 4,1 nghìn tỷ đồng so với 307 tỷ đồng trong 6T 2023. |
LN từ CTLK | -119 | 397 | N.M. | 573 | 69% |
|
Lãi/lỗ khác | -1.089 | 2.165 | N.M. | 3.400 | 64% | * Khoản tài trợ của Chủ tịch cho VinFast là 3,3 nghìn tỷ đồng trong quý 2/2024. |
LNTT | 7.900 | 6.556 | -17% | 13.964 | 47% |
|
Chi phí thuế | -6.911 | -4.537 | -34% | -11.963 | 38% |
|
LNST | 989 | 2.019 | 104% | 2.001 | 101% |
|
Lợi ích CĐTS | -1.901 | -2.511 | 32% | -699 | 359% |
|
LNST sau lợi ích CĐTS | 2.890 | 4.531 | 57% | 2.700 | 168% | * LNST sau lợi ích CĐTS 6T 2024 chủ yếu được hỗ trợ bởi giao dịch bán 70% cổ phần của SDI với khoản lãi trước thuế trị giá 18,9 nghìn tỷ đồng trong 6T 2024 và doanh số bán buôn của VHM được ghi nhận trong quý 2/2024. |
|
|
|
|
|
|
|
Biên LN từ HĐKD | 3,6% | -15,1% |
| 4,1% |
|
|
| 30% | 36% |
| 33% |
|
|
| 60% | 63% |
| 36% |
|
|
| -60% | -34% |
| -15% |
|
|
| -150% | -133% |
| -67% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên LNTT | 9,2% | 10,1% |
| 7,3% |
|
|
Biên LNST | 1,1% | 3,1% |
| 1,0% |
|
|
Thuế suất thực tế | 87,5% | 69,2% |
| 85,7% |
|
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 3,4% | 7,0% |
| 1,4% |
|
|
Nguồn: BCTC hợp nhất của VIC, dự báo của Vietcap (cập nhật ngày 31/05/2024)
Hình 2: Tổng nợ vay của VIC theo thời gian đáo hạn (nghìn tỷ đồng) tính đến cuối quý 2/2024
Nguồn: VIC, Vietcap tổng hợp
Hình 3: Các khoản EB của VIC tính đến cuối quý 2/2024
EB | Khoản tiền gốc (tr USD) | Giá trị đang lưu hành vào cuối quý 2/2024 | Ngày phát hành | Ngày đáo hạn | Ngày thực hiện quyền chọn bán của trái chủ | Lãi suất | Cổ phiếu hoán đổi (cổ phiếu thứ cấp thuộc sở hữu của VIC/công ty thành viên) |
500 triệu USD lãi suất 3% đáo hạn vào năm 2026 của Vingroup | 500 | 0(1) | 2021 | 2026 | Tháng 4/2024 | 3% | Cổ phần VHM |
250 triệu USD lãi suất 10% đáo hạn vào năm 2028 của Vingroup | 250 | 250(2) | 2023 | 2028 | Tháng 11/2026 | 10% | Cổ phần VHM |
625 triệu USD đáo hạn vào năm 2027 của Vingroup/ VinFast (phát hành riêng lẻ) | 625 | 312,5(3) | 2022 | 2027 | Tháng 4/2024 | 5% | Cổ phần VinFast |
425 triệu USD lãi suất 3,25% đáo hạn vào năm 2026 của Vinpearl | 425 | 425(4) | 2021 | 2026 | Tháng 9/2024 | 3.25% | Cổ phần VIC |
Nguồn: Vietcap tổng hợp. Lưu ý: (1) Tính đến cuối tháng 4/2024, VIC đã sử dụng tiền mặt để mua lại số trái phiếu này; (2) Khoản tiền thu được được sử dụng để mua lại 50% khoản tiền gốc của 500 triệu USD lãi suất 3% đáo hạn vào năm 2026 của Vingroup; (3) VIC đã mua lại 312,5 triệu USD vào tháng 4/2024 và 60 triệu USD vào tháng 7/2024; (4) VIC đã thu xếp một khoản vay hợp vốn quốc tế cho phần lớn giá trị gốc.
Powered by Froala Editor