- CTCP Vĩnh Hoàn (VHC) công bố KQKD nửa đầu năm 2024 (6T 2024) với doanh thu đạt 6,1 nghìn tỷ đồng (+22% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS công ty mẹ đạt 484 tỷ đồng (-27% YoY), lần lượt hoàn thành 50% và 34% dự báo cả năm của chúng tôi. Doanh thu vượt kỳ vọng của chúng tôi trong khi lợi nhuận thấp hơn dự báo của chúng tôi do giá bán vẫn yếu trong quý 2/2024. Chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm đối với dự báo của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Trong 6T 2024, doanh thu của VHC được dẫn dắt bởi sự phục hồi mạnh của tất cả các mảng, với doanh số bán phi lê cá tra đông lạnh và các sản phẩm liên quan (ví dụ như cá tẩm bột, mỡ cá, bột cá và thức ăn chăn nuôi) tăng 23% YoY, doanh số bán collagen và gelatin (C&G) tăng 32% YoY, cùng với doanh số bán các sản phẩm liên quan đến gạo (Sa Giang) tăng 69% YoY. Công ty ghi nhận mức tăng trưởng tích cực tại các thị trường chính, bao gồm Hoa Kỳ (+8% YoY), Châu Âu (+20% YoY), Trung Quốc (+16% YoY) và các quốc gia khác (+45% YoY).
- Theo ước tính của chúng tôi, trong 6T 2024, biên lợi nhuận gộp trước khi trích lập dự phòng hàng tồn kho giảm 6,6 điểm % YoY xuống còn 13,4% so với 20,0% trong 6T 2023. Nguyên nhân chủ yếu là do giá bán trung bình phi lê cá tra của VHC giảm xuống còn 2,9 USD/kg (-20% YoY) do chi tiêu của người tiêu dùng toàn cầu thận trọng về giá cả trong 6T 2024. Chúng tôi lưu ý rằng giữa các quý, VHC thường ghi nhận các khoản dự phòng hàng tồn kho và hoàn nhập các khoản dự phòng đó, điều này có thể làm phức tạp thêm việc giải thích biến động biên lợi nhuận gộp liên quan đến giá bán và chi phí đầu vào.
- Trong quý 2/2024, lợi nhuận gộp và LNST sau lợi ích CĐTS của VHC tăng mạnh 73%/85% QoQ. Mức tăng này được hỗ trợ bởi (1) biên lợi nhuận gộp cải thiện 5,1 điểm % QoQ mà chúng tôi cho là do chi phí thức ăn chăn nuôi và chăn nuôi thấp hơn, và (2) hoạt động hiệu quả khi chi phí bán hàng & quản lý (SG&A)/doanh thu giảm 20 điểm cơ bản QoQ.
KQKD quý 2 và 6T 2024 của VHC
Tỷ đồng | Q2 2023 | Q1 2024 | Q2 2024 | YoY | QoQ | 6T 2023 | 6T 2024 | YoY | KQ 6T so với dự báo năm 2024 |
Doanh thu thuần | 2.724 | 2.856 | 3.196 | 17% | 12% | 4.945 | 6.051 | 22% | 50% |
*Theo thị trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mỹ | 927 | 723 | 1.049 | 13% | 45% | 1.634 | 1.772 | 8% |
|
- Châu Âu | 405 | 553 | 537 | 33% | -3% | 910 | 1.090 | 20% |
|
- Trung Quốc & Hong Kong | 324 | 339 | 300 | -7% | -12% | 550 | 639 | 16% |
|
- Khác | 452 | 629 | 822 | 82% | 31% | 569 | 827 | 45% |
|
- Việt Nam | 694 | 807 | 927 | 34% | 15% | 1.252 | 1.734 | 38% |
|
*Theo sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Collagen & gelatin | 169 | 238 | 219 | 30% | -8% | 347 | 457 | 32% |
|
- Phi lê đông lạnh & khác | 2.495 | 2.572 | 3.033 | 22% | 18% | 4.567 | 5.605 | 23% |
|
- Các sản phẩm gạo | 91 | 176 | 189 | 108% | 7% | 216 | 365 | 69% |
|
Lợi nhuận gộp | 580 | 266 | 462 | -20% | 73% | 964 | 728 | -25% | 36% |
SG&A | -115 | -132 | -141 | 23% | 7% | -234 | -273 | 17% | 44% |
LN từ HĐKD | 465 | 134 | 320 | -31% | 139% | 730 | 455 | -38% | 33% |
LNTT | 521 | 217 | 393 | -25% | 81% | 780 | 610 | -22% | 37% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 439 | 170 | 314 | -29% | 85% | 658 | 484 | -27% | 34% |
Biên LN gộp | 21,3% | 9,3% | 14,4% |
|
| 19,5% | 12,0% |
|
|
SG&A/doanh thu | 4,2% | 4,6% | 4,4% |
|
| 4,7% | 4,5% |
|
|
Biên LN từ HĐKD | 17,1% | 4,7% | 10,0% |
|
| 14,8% | 7,5% |
|
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 16,1% | 5,9% | 9,8% |
|
| 13,3% | 8,0% |
|
|
Nguồn: VHC, dự báo của Vietcapt (*Cơ cấu doanh thu theo thị trường và sản phẩm dựa trên KQKD sơ bộ của VHC, trong đó con số doanh thu có thể chênh lệch nhẹ so với con số công bố chính thức)
Powered by Froala Editor