- CTCP Vĩnh Hoàn (VHC) đã công bố kết quả kinh doanh năm 2024 với doanh thu đạt 12,5 nghìn tỷ đồng (+25% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 1,2 nghìn tỷ đồng (+34% YoY), lần lượt hoàn thành 101% và 103% dự báo cả năm của chúng tôi. KQKD năm 2024 cao hơn nhẹ so với kỳ vọng, chủ yếu nhờ mức đóng góp cao hơn dự kiến của lợi nhuận tài chính và hoạt động hoàn nhập dự phòng hàng tồn kho. Do đó, chúng tôi nhận thấy không có sự thay đổi đáng kể đối với dự báo năm 2025 của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Tăng trưởng doanh thu năm 2024 của VHC được thúc đẩy bởi mức tăng 25% YoY của doanh số bán phi lê cá tra đông lạnh và các sản phẩm liên quan (ví dụ: cá tẩm bột, mỡ cá, bột cá và thức ăn chăn nuôi), cùng với mức tăng trưởng 7% YoY của mảng kinh doanh collagen và gelatin (C&G), và mức tăng mạnh 53% YoY của mảng kinh doanh sản phẩm gạo (Sa Giang). Doanh số cũng tăng mạnh tại các thị trường chính, bao gồm Mỹ (+33% YoY), Châu Âu (+19% YoY) và các quốc gia khác (+32% YoY). Doanh số tại Trung Quốc tăng trưởng nhẹ 6% YoY do mức chi tiêu tiêu dùng thận trọng hơn của quốc gia này.
- Chúng tôi ước tính rằng trong năm 2024, biên lợi nhuận gộp trước dự phòng hàng tồn kho đã giảm 1,4 điểm % YoY xuống mức 13,7% (từ mức 15,1% của năm 2023), chủ yếu do giá bán phi lê cá tra trung bình giảm xuống mức 2,9 USD/kg (-5% YoY), nhưng được bù đắp bởi mức tăng trưởng 30% YoY của sản lượng. Chúng tôi lưu ý rằng việc trích lập và hoàn nhập dự phòng hàng tồn kho hàng quý của VHC có thể sẽ làm giảm đáng kể tác động trực tiếp của giá bán và chi phí đầu vào đối với biến động của biên lợi nhuận gộp.
- Trong quý 4/2024, lợi nhuận gộp và LNST sau lợi ích CĐTS của VHC đã lần lượt tăng mạnh ở mức 137% YoY và 505% YoY. Biên lợi nhuận gộp đã tăng 7,8 điểm % YoY, nhờ được thúc đẩy bởi mức tăng trưởng mạnh của sản lượng và mức sụt giảm của chi phí thức ăn chăn nuôi. Ngoài ra, biên lợi nhuận ròng cũng tăng 10,3 điểm % YoY, vượt qua mức tăng của biên lợi nhuận gộp, chủ yếu nhờ (1) mức tăng 39% YoY của lợi nhuận tài chính ròng, chủ yếu đến từ khoản lãi tỷ giá và (2) khoản thu 94 tỷ đồng từ việc hoàn nhập dự phòng hàng tồn kho.
KQKD quý 4 và năm 2024 của VHC
Tỷ đồng | Q4 | YoY | QoQ | 2023 | 2024 | YoY | KQKD 2024/ |
Doanh thu thuần | 3.206 | 34% | -2% | 10.033 | 12.535 | 25% | 101% |
*Theo thị trường |
|
|
|
|
|
|
|
- Mỹ | 1.020 | 74% | -11% | 2.962 | 3.937 | 33% |
|
- Châu Âu | 525 | 26% | 5% | 1.772 | 2.117 | 19% |
|
- Trung Quốc & Hong Kong | 317 | 45% | 9% | 1.182 | 1.248 | 6% |
|
- Khác | 431 | 13% | -33% | 1.281 | 1.692 | 32% |
|
- Việt Nam | 911 | 10% | 7% | 2.779 | 3.493 | 26% |
|
*Theo sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
- Collagen & gelatin | 142 | -34% | -18% | 720 | 772 | 7% |
|
- Phi lê đông lạnh & khác | 2.888 | 39% | 0% | 8.792 | 11.008 | 25% |
|
- Các sản phẩm gạo | 173 | 23% | 3% | 462 | 706 | 53% |
|
Lợi nhuận gộp | 578 | 137% | 0% | 1.493 | 1.891 | 27% | 104% |
SG&A | -202 | 30% | 25% | -524 | -639 | 22% | 107% |
LN từ HĐKD | 376 | 326% | -10% | 969 | 1.253 | 29% | 102% |
LNTT | 481 | 254% | 20% | 1.145 | 1.497 | 31% | 104% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 425 | 505% | 33% | 919 | 1.234 | 34% | 103% |
Biên LN gộp | 18,0% |
|
| 14,9% | 15,1% |
|
|
SG&A/doanh thu | 6,3% |
|
| 5,2% | 5,1% |
|
|
Biên LN từ HĐKD | 11,7% |
|
| 9,7% | 10,0% |
|
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 13,3% |
|
| 9,2% | 9,8% |
|
|
Nguồn: VHC, dự báo của Vietcap (*Cơ cấu doanh thu theo thị trường và sản phẩm dựa trên KQKD sơ bộ của VHC, trong đó tổng doanh thu có sự khác biệt nhẹ so với số liệu chính thức)
Powered by Froala Editor