- Tổng Công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam (VEA) đã công bố KQKD quý 1/2024, bao gồm 899 tỷ đồng doanh thu (-11% YoY) và 1,4 nghìn tỷ đồng LNST sau lợi ích CĐTS (+5% YoY), hoàn thành lần lượt 22% và 21% dự báo cả năm và nhìn chung phù hợp với dự báo của chúng tôi. Chúng tôi nhận thấy không có rủi ro đáng kể đối với dự báo hiện tại của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Trong quý 1/2024, lợi nhuận từ các công ty liên kết tăng 5% YoY trong khi thu nhập ngoài HĐKD (chủ yếu là thu nhập từ lãi) đi ngang YoY, dẫn đến LNTT tăng trưởng 5% YoY. Trong quý 1/2024, tiền mặt ròng của VEA chiếm 58% tổng tài sản của công ty.
- Trong quý 1/2024, lợi nhuận của Honda Việt Nam (82% LNTT sau lợi ích CĐTS của VEA trong quý 1/2024) tăng 16% YoY và lợi nhuận của Ford đi ngang YoY, mặc dù sản lượng bán lẻ xe 2 bánh của Honda/ô tô của Honda/ô tô của Ford giảm lần lượt 7%/6%/38% YoY. Chúng tôi cho rằng điều này chủ yếu đến từ sự cải thiện giá bán của cả 2 thương hiệu nhờ các đóng góp của sản phẩm mới và sản phẩm cải tiến đối với doanh số bán hỗn hợp. Ngược lại, lợi nhuận của Toyota Vietnam giảm 97% YoY, do sản lượng bán giảm 62% YoY.
- Về doanh số bán hàng, doanh số bán lẻ ô tô cỡ nhỏ trong quý 1/2024 giảm 51% YoY, hoàn thành 10% dự báo doanh số bán ô tô cỡ nhỏ năm 2024 của chúng tôi và thấp hơn mức dự báo của chúng tôi. Trong số các nhà sản xuất ô tô chính, Honda có doanh số ổn định nhất trong quý 1/2024 nhờ các mẫu xe chủ chốt bao gồm City (CKD, Sedan B) và HR-V (CBU, SUV). Trong khi đó, sản lượng bán xe máy của Honda Việt Nam hoàn thành 21% dự báo năm 2024 và nhìn chung phù hợp với dự báo của chúng tôi. Chúng tôi cho rằng mức sụt giảm liên tục trong quý 1/2024 đối với doanh số bán của cả ô tô cỡ nhỏ và xe máy là tín hiệu cho thấy người tiêu dùng chi tiêu thận trọng trong bối cảnh kinh tế đối mặt nhiều thách thức.
KQKD của VEA trong quý 1/2024
Tỷ đồng | Quý 1/2023 | Quý 1/2024 | YoY | Quý 1/2024 / dự báo 2024 của Vietcap | |||
Doanh thu | 1.010 | 899 | -11% | 22% | |||
LN từ HĐKD | 15 | 15 | -3% | N.M. | |||
Lợi nhuận từ CTLK | 1.175 | 1.238 | 5% | 19% | |||
Honda | 1.005 | 1.169 | 16% | 21% | |||
Toyota | 105 | 3 | -97% | 1% | |||
Ford + Khác | 64 | 63 | -1% | 14% | |||
Lợi nhuận ngoài HĐKD khác | 233 | 236 | 1% | 29% | |||
LNTT | 1.423 | 1.489 | 5% | 22% | |||
LNST sau lợi ích CĐTS | 1.359 | 1.420 | 5% | 21% | |||
|
|
|
|
| |||
Doanh số bán hàng |
|
|
| ||||
Honda 2 bánh (‘000 chiếc) | 520 | 579 | -7% | 21% | |||
Honda ô tô | 4.368 | 4.096 | -6% | 15% | |||
Toyota | 13.875 | 5.277 | -62% | 8% | |||
Ford | 8.668 | 5.350 | -38% | 24% | |||
Nguồn: VEA, Hiệp hội các nhà sản xuất Ô tô Việt Nam (VAMA), Hiệp hội các nhà sản xuất xe 2 bánh Việt Nam (VAMM), Ước tính của Vietcap
Powered by Froala Editor