- Tổng CT Máy động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam (VEA) công bố KQKD năm 2023, bao gồm doanh thu 3,8 nghìn tỷ đồng (-19% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 6,2 nghìn tỷ đồng (-18% YoY), lần lượt hoàn thành 95% và 97% dự báo cả năm của chúng tôi. Chúng tôi nhận thấy không có thay đổi đáng kể nào đối với dự báo hiện tại của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Trong quý 4/2023, lợi nhuận từ công ty liên kết giảm 32% YoY khiến LNTT giảm 36% YoY. LNTT tăng 2% QoQ, nhờ lợi nhuận từ công ty liên kết tăng 25% QoQ, một phần bù đắp cho mức giảm 5% QoQ trong thu nhập tài chính, chủ yếu là thu nhập lãi. Năm 2023, số dư tiền mặt ròng của VEA chiếm 48% tổng tài sản.
- Trong quý 4/2023, lợi nhuận của Honda Việt Nam (chiếm 78% LNST sau lợi ích CĐTS năm 2023 của VEA) tăng 26% QoQ, bên cạnh đó lợi nhuận của Ford Việt Nam tăng 39% QoQ. Trong khi đó, lợi nhuận của Toyota Việt Nam giảm 6% QoQ. Về doanh số bán xe ô tô cỡ nhỏ, quý 4 năm 2023 ghi nhận doanh số bán hàng tăng mạnh theo quý tại các công ty liên kết do có nhiều chương trình giảm giá và khuyến mãi vào mùa cao điểm, đồng thời chính sách cắt giảm lệ phí trước bạ của Chính phủ kết thúc vào ngày 31/12/2023. Honda đạt kết quả hoạt động mạnh nhất trong số các công ty liên kết khi doanh số bán hàng của hãng tăng 59% YoY và 56% QoQ so với mức cơ sở thấp của quý 4/2022. Mặt khác, doanh số bán ô tô của Toyota và Ford lần lượt giảm 28% QoQ và 11% QoQ, chủ yếu do giá bán các mẫu xe chủ chốt của các hãng cao hơn so với các thương hiệu khác có mẫu xe lắp ráp trong nước như Honda. Doanh số bán xe máy Honda tăng 14% QoQ trong quý 4/2023 nhờ tâm lý người tiêu dùng tích cực hơn trước kỳ nghỉ Tết Nguyên đán sắp tới.
- Chúng tôi lưu ý rằng VEA đã trích lập khoản dự phòng 645 tỷ đồng trong quý 4 năm 2023 ở cấp độ công ty mẹ cho các khoản nợ xấu khó đòi của các công ty con và công ty liên kết mà trước đây bị vướng ý kiến kiểm toán ngoại trừ.
KQKD quý 4/2023 và năm 2023 của VEA
Tỷ đồng | Q4 2022 | Q4 2023 | YoY | QoQ | 2022 | 2023 | YoY | 2023/ dự báo 2023 của Vietcap |
Doanh thu | 1.267 | 974 | -23% | 10% | 4.747 | 3.843 | -19% | 95% |
LN từ HĐKD | -95 | -274 | N.M. | N.M. | -16 | -236 | N.M. | N.M. |
LN từ công ty liên kết | 2.370 | 1.607 | -32% | 25% | 6.985 | 5.639 | -19% | 103% |
Honda | 2.050 | 1.465 | -29% | 26% | 5.975 | 4.915 | -18% | 103% |
Toyota | 160 | 51 | -68% | -6% | 735 | 309 | -58% | 88% |
Ford + Khác | 160 | 92 | -43% | 39% | 276 | 414 | 50% | 125% |
LN ngoài HĐKD khác | 294 | 304 | 3% | -5% | 875 | 1.137 | 30% | 87% |
LNTT | 2.569 | 1.637 | -36% | 2% | 7.844 | 6.540 | -17% | 97% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 2.506 | 1.560 | -38% | -2% | 7.595 | 6.234 | -18% | 97% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh số bán hàng |
|
|
|
|
|
|
| |
Honda 2 bánh (‘000 chiếc) | 715 | 579 | -19% | 14% | 2.408 | 2.089 | -13% | 99% |
Honda 4 bánh | 5.502 | 8.732 | 59% | 56% | 30.645 | 23.802 | -22% | 105% |
Toyota | 27.221 | 19.475 | -28% | 58% | 92.625 | 59.207 | -36% | 101% |
Ford | 13.329 | 11.838 | -11% | 31% | 28.847 | 38.322 | 33% | 107% |
Nguồn: VEA, Hiệp hội Các nhà sản xuất Ô tô Việt Nam (VAMA), Hiệp hội các nhà sản xuất xe máy Việt Nam (VAMM), ước tính của Vietcap.
Powered by Froala Editor