Ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên Phong (TPB) công bố KQKD năm 2024 với thu nhập từ HĐKD (TOI) đạt 18,0 nghìn tỷ đồng (+11,1% YoY) và LNTT đạt 7,6 nghìn tỷ đồng (+36,0% YoY), lần lượt hoàn thành 111% và 106% dự báo cả năm tương ứng của chúng tôi. Nhìn chung, KQKD năm 2024 phù hợp với dự báo của chúng tôi đối với thu nhập lãi ròng (NII) trong khi thu nhập ngoài lãi (NOII) vượt kỳ vọng, nhờ thu nhập từ đầu tư tăng mạnh và thu nhập từ thu hồi nợ xấu đã xử lý bằng dự phòng. So với quý trước, LNTT quý 4/2024 đạt 2,1 nghìn tỷ đồng (+23,5% QoQ). Chúng tôi nhận thấy không có thay đổi đáng kể nào đối với dự báo lợi nhuận của chúng tôi cho TPB, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Tăng trưởng tín dụng năm 2024 đạt 20,2% so với mức tăng trưởng tín dụng 9 tháng đầu năm 2024 là 13,8%. Trong đó, tăng trưởng cho vay năm 2024 đạt 22,0% và trái phiếu doanh nghiệp giảm 15,2% so với cuối năm 2023. Tính đến cuối năm 2024, tỷ lệ trái phiếu doanh nghiệp của TPB chỉ chiếm 2,5% tổng tài sản (-94 điểm cơ bản YoY). Tăng trưởng tín dụng mạnh mẽ trong năm 2024 chủ yếu được thúc đẩy bởi các khách hàng doanh nghiệp thay vì khách hàng tiêu dùng, với sự đóng góp đáng kể từ sản xuất (+52,2% YoY), bán buôn và bán lẻ (+57,7% YoY) và bất động sản (+31,7% YoY).
- Tiền gửi năm 2024 của TPB tăng 16,6%, chậm hơn so với tăng trưởng tín dụng. Phân tích theo loại khách hàng cho thấy tiền gửi từ các doanh nghiệp Nhà nước tăng đáng kể, tăng từ 9 nghìn tỷ đồng (chiếm 4,3% tiền gửi khách hàng của TPB) lên 29 nghìn tỷ đồng (chiếm 11,9% tiền gửi khách hàng của TPB). Điều này cho thấy ngân hàng đã thành công trong việc thu hút khách hàng doanh nghiệp mới.
- Tỷ lệ CASA quý 4/2024 cải thiện QoQ đạt 22,2% (+2,0 điểm phần trăm QoQ).
- NIM năm 2024 giảm 42 điểm cơ bản QoQ đạt 3,51%. So với quý trước, NIM quý 4/2024 giảm 94 điểm cơ bản đạt 2,67%. Xu hướng này tương tự với một số ngân hàng tập trung vào bán lẻ khác. Chúng tôi tin rằng NIM của TPB ở mức thấp do (1) tăng trưởng tín dụng mạnh trong quý 4/2024, (2) lãi suất cho vay cạnh tranh và (3) tỷ lệ cho vay doanh nghiệp tăng.
- NOII năm 2024 tăng 34,7% YoY và hoàn thành 121% dự báo cả năm của chúng tôi. NOII tăng mạnh chủ yếu nhờ lợi nhuận từ hoạt động đầu tư (+27,9% YoY) và thu nhập từ thu hồi nợ xấu đã xử lý bằng dự phòng tăng gấp đôi. Trong khi đó, thu nhập phí ròng (NFI) phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi, hoàn thành 101% dự báo của chúng tôi và tăng trưởng 47,6% YoY.
- TPB đã quản lý hiệu quả chi phí hoạt động của ngân hàng trong năm 2024, với tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) đạt 34,8%, so với mức 41,3% vào năm 2023.
- Chất lượng tài sản của TPB cải thiện Yoy và QoQ trong quý 4/2024 với tỷ lệ nợ xấu đạt 1,52% (-53 điểm cơ bản YoY và -77 điểm cơ bản QoQ) và tỷ lệ nợ Nhóm 2/tổng dư nợ đạt 1,77% (-104 điểm cơ bản YoY và -45 điểm cơ bản QoQ). Ngoài ra, chi phí dự phòng năm 2024 tương đối đi ngang YoY với tỷ lệ bao phủ nợ (LLR) quý 4/2024 cải thiện lên 81,3% (+17,6 điểm cơ bản YoY và +22,5 điểm cơ bản QoQ).
KQKD hợp nhất năm 2024 của TPB
Tỷ đồng | 2023 | 2024 | YoY | Q4 2023 | Q4 2024 | YoY |
Thu nhập lãi ròng | 12.425 | 12.906 | 3,9% | 3.469 | 3.068 | -11,6% |
Thu nhập ngoài lãi | 3.809 | 5.132 | 34,7% | 974 | 2.053 | 110,7% |
Chi phí từ HĐKD | (6.699) | (6.279) | -6,3% | (1.843) | (1.794) | -2,7% |
LN từ HĐKD trước dự phòng | 9.535 | 11.759 | 23,3% | 2.600 | 3.327 | 28,0% |
Chi phí dự phòng | (3.946) | (4.159) | 5,4% | (1.970) | (1.191) | -39,6% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 4.463 | 6.074 | 36,1% | 494 | 1.705 | 245,2% |
|
|
|
|
|
|
|
Tăng trưởng cho vay ** | 27,5% | 22,0% | -5,5 điểm % | 15,7% | 7,6% | -8,1 điểm % |
Tăng trưởng tiền gửi ** | 6,8% | 16,6% | 9,8 điểm % | 7,4% | 8,6% | 1,2 điểm % |
|
|
|
|
|
|
|
NIM | 3,92% | 3,51% | -41 điểm cơ bản | 3,66% | 2,67% | -99 điểm cơ bản |
Lợi suất tài sản sinh lãi | 9,02% | 7,05% | -197 điểm cơ bản | 8,90% | 7,13% | -177 điểm cơ bản |
Chi phí huy động | 5,32% | 3,77% | -155 điểm cơ bản | 4,84% | 4,23% | -61 điểm cơ bản |
Tỷ lệ CASA * | 22,7% | 22,2% | -0,5 điểm % | 22,7% | 22,2% | -0,5 điểm % |
Tỷ lệ CASA cộng tiền gửi kỳ hạn bằng ngoại tệ | 23,7% | 24,5% | 0,8 điểm % | 23,7% | 24,5% | 0,8 điểm % |
CIR | 41,3% | 34,8% | -6,5 điểm % | 41,5% | 35,0% | -6,5 điểm % |
|
|
|
|
|
|
|
Nợ xấu/dư nợ cho vay | 2,05% | 1,52% | -53 điểm cơ bản | 2,05% | 1,52% | -53 điểm cơ bản |
Nợ nhóm 2/dư nợ cho vay | 2,81% | 1,77% | -104 điểm cơ bản | 2,81% | 1,77% | -104 điểm cơ bản |
Lãi dự thu/tài sản sinh lãi | 1,16% | 0,81% | -35 điểm cơ bản | 1,16% | 0,81% | -35 điểm cơ bản |
Nguồn: TPB, Vietcap — *Tỷ lệ CASA bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ký quỹ; ** Tăng trưởng cho vay và tiền gửi quý 4/2023 và quý 4/2024 là tăng trưởng QoQ; Tăng trưởng cho vay và tiền gửi năm 2023 và 2024 là tăng trưởng 12 tháng.
Powered by Froala Editor