TPB công bố KQKD năm 2023 với TOI đạt 12,4 nghìn tỷ đồng (+4,0% YoY) và LNST đạt 4,5 nghìn tỷ đồng (-28,7% YoY), lần lượt hoàn thành 101,2% và 83,5% dự báo cả năm của chúng tôi. LNST quý 4/2023 đạt 1,5 nghìn tỷ đồng (-60,8% QoQ và -67,5% YoY). Chúng tôi nhận thấy khả năng điều chỉnh giảm đối với dự báo lợi nhuận của TPB, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
Tăng trưởng tín dụng năm 2023 mạnh ở mức 19,0% YoY và tập trung vào quý 4/2023 với tăng trưởng cho vay tăng 15,7% QoQ trong khi trái phiếu doanh nghiệp giảm 23,4% QoQ. Ba ngành đóng góp chính vào tăng trưởng cho vay quý 4/2023 bao gồm (1) bán lẻ +13,7% QoQ, (2) xây dựng +18,8% QoQ và (3) bất động sản +7,2% QoQ.
Tỷ lệ CASA quý 4/2023 của TPB cải thiện 5,4 điểm % QoQ và 4,6 điểm % YoY, đạt 22,7%, cao hơn kỳ vọng của chúng tôi do lãi suất huy động đạt mức thấp nhất trong 20 năm qua.
NIM năm 2023 đạt 3,92% (-6 điểm cơ bản YoY) nhưng riêng NIM quý 4/2023 đạt 4,92% (+115 điểm cơ bản QoQ) nhờ (1) tăng tỷ trọng cho vay vào các mảng có lợi suất cao, (2) tăng trưởng tiền gửi được kiểm soát thấp hơn tăng trưởng tín dụng , (3) CASA cải thiện đáng kể và (4) hình thành nợ xấu cải thiện.
Thu nhập ngoài lãi (NFI) năm 2023 bao gồm cả thu nhập ngoại hối tăng 38,7% YoY chủ yếu nhờ thu nhập từ giao dịch ngoại hối tăng 89,9% YoY trong khi NFI thuần năm 2023 giảm 10,0% YoY.
Chi phí dự phòng năm 2023 được ghi nhận ở mức 3,9 nghìn tỷ đồng (+114,0% YoY) và chi phí dự phòng quý 4/2023 tăng 1.619,7% YoY. Ngoài ra, xử lý các khoản nợ khó đòi năm 2023 của TPB là 3,0 nghìn tỷ đồng (1,47% tổng dư nợ cho vay năm 2023 của TPB). Điều này này phần nàp cho thấy ngân hàng đang nỗ lực để làm sạch bảng cân đối kế toán và cải thiện bộ đệm dự phòng (tỷ lệ dự phòng nợ xấu là 63,7%, + 16,7 điểm % QoQ), sớm hơn kỳ vọng của chúng tôi.
Chất lượng tài sản được cải thiện nhẹ QoQ trong khi tỷ lệ nợ xấu cộng tỷ lệ xử lý nợ xấu quý 4/2023 là 3,51% (-18 điểm cơ bản QoQ) và số dư tài sản khác bao gồm lãi dự thu và các khoản phải thu giảm 10,5% QoQ.
KQKD sơ bộ năm 2023 của TPB
Tỷ đồng | 2022 | 2023 | YoY | Q4 2022 | Q4 2023 | YoY |
Thu nhập lãi ròng | 11.387 | 12.425 | 9,1% | 2.780 | 3.996 | 43,8% |
Thu nhập ngoài lãi | 4.231 | 3.809 | -10,0% | 884 | 447 | -49,4% |
Chi phí từ HĐKD | (5.945) | (6.699) | 12,7% | (1.646) | (1.843) | 12,0% |
LN từ HĐKD trước dự phòng | 9.672 | 9.535 | -1,4% | 2.017 | 2.600 | 28,9% |
Chi phí dự phòng | (1.844) | (3.946) | 114,0% | (115) | (1.970) | 1.619,7% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 6.261 | 4.463 | -28,7% | 1.519 | 494 | -67,5% |
|
|
|
|
|
|
|
Tăng trưởng cho vay ** | 14,0% | 27,5% | 13,5 điểm % | 3,4% | 15,7% | 12,3 điểm % |
Tăng trưởng tiền gửi ** | 39,7% | 6,8% | -32,9 điểm % | 23,1% | 7,4% | -15,7 điểm % |
|
|
|
|
|
|
|
NIM | 3,98% | 3,92% | -6 điểm cb | 3,77% | 4,92% | 115 điểm cb |
Lợi suất tài sản sinh lãi | 7,61% | 9,02% | 141 điểm cb | 8,18% | 9,55% | 137 điểm cb |
Chi phí huy động | 3,77% | 5,32% | 155 điểm cb | 4,55% | 4,84% | 29 điểm cb |
Tỷ lệ CASA * | 18,0% | 22,7% | 4,7 điểm % | 18,0% | 22,7% | 4,7 điểm % |
Tỷ lệ CASA cộng tiền gửi kỳ hạn bằng ngoại tệ | 19,2% | 23,7% | 4,5 điểm % | 19,2% | 23,7% | 4,5 điểm % |
CIR | 38,1% | 41,3% | 3,2 điểm % | 44,9% | 41,5% | -3,4 điểm % |
|
|
|
|
|
|
|
Nợ xấu/dư nợ cho vay | 0,84% | 2,05% | 121 điểm cb | 0,84% | 2,05% | 121 điểm cb |
Nợ nhóm 2/dư nợ cho vay | 1,92% | 2,81% | 89 điểm cb | 1,92% | 2,81% | 89 điểm cb |
Lãi dự thu/tài sản sinh lãi | 1,04% | 1,16% | 12 điểm cb | 1,04% | 1,16% | 12 điểm cb |
Nguồn: TPB, Vietcap — * CASA bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ký quỹ; ** Tăng trưởng cho vay và tiền gửi quý 4/2022 và quý 4/2023 là tăng trưởng QoQ; Tăng trưởng cho vay và tiền gửi năm 2022 và 2023 là tăng trưởng 12 tháng.
Powered by Froala Editor