- CTCP Tập đoàn Thiên Long (TLG) công bố KQKD 9T 2024 với doanh thu và LNST sau lợi ích CĐTS lần lượt tăng 5% và 29% YoY, hoàn thành 75% và 98% dự báo cả năm 2024 của chúng tôi. Chúng tôi nhận thấy tiềm năng điều chỉnh tăng đối với dự báo của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Trong quý 3/2024, xuất khẩu tiếp tục là động lực tăng trưởng doanh thu với mức tăng trưởng 34% YoY, dẫn dắt bởi gia tăng xuất khẩu OEM trong bối cảnh khách hàng bổ sung hàng tồn kho, doanh nghiệp gia tăng hiệu quả sản xuất và mở rộng thị trường. Trong 9T 2024, xuất khẩu đóng góp 28% vào tổng doanh thu, cao hơn mức 23% trong năm 2023. Trong khi đó, doanh số bán hàng trong nước vẫn đang trong quá trình phục hồi chậm với mức tăng trưởng 8% YoY.
- Biên lợi nhuận gộp giảm từ 48,5% trong quý 2/2024 xuống 42,9% trong quý 3/2024, phù hợp với hoạt động bán các sản phẩm có biên lợi nhuận cao hơn trong quý 2 của TLG. Ngoài ra, chúng tôi cho rằng nhựa tồn kho giá cao được tích lũy trong quý 2/2024 đã ảnh hưởng đến kết quả quý 3/2024. Thông thường, TLG dự trữ tồn kho trước cho 4 đến 6 tháng sản xuất. Điều này một phần được bù đắp bởi giá bán cao hơn. Trong quý 3/2024, giá bán trung bình của TLG tăng 5% QoQ, theo ước tính của chúng tôi.
- Chi phí bán hàng & quản lý (SG&A)/doanh thu đạt 30,0% trong quý 3/2024, phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi về chi phí SG&A cao trong nửa cuối năm 2024 khi TLG đẩy mạnh các hoạt động quảng cáo và tiếp thị.
- Chúng tôi kỳ vọng lợi nhuận sẽ tiếp tục phục hồi trong quý 4/2024 - 2025, dựa trên kỳ vọng sản lượng bán hàng và cơ cấu sản phẩm cải thiện so với cùng kỳ.
KQKD 9T 2024 của TLG
Tỷ đồng | Q3 2023 | Q2 2024 | Q3 2024 | QoQ | YoY | 9T 2023 | 9T 2024 | YoY | KQ 9T 2024 so với dự báo 2024 | Dự báo 2024 |
Doanh thu thuần | 785 | 1.207 | 896 | -26% | 14% | 2.773 | 2.912 | 5% | 75% | 3.863 |
Trong nước | 608 | 947 | 659 | -30% | 8% | 2.121 | 2.105 | -1% | 74% | 2.862 |
Xuất khẩu | 177 | 260 | 237 | -9% | 34% | 652 | 807 | 24% | 81% | 1.000 |
Lợi nhuận gộp | 354 | 586 | 385 | -34% | 9% | 1.217 | 1.314 | 8% | 77% | 1.701 |
Chi phí SG&A | -280 | -297 | -269 | -10% | -4% | -824 | -804 | -2% | 68% | -1.188 |
Lợi nhuận từ HĐKD | 74 | 289 | 116 | -60% | 56% | 393 | 510 | 30% | 99% | 513 |
Chi phí lãi vay | -5 | -3 | -4 | 14% | -30% | -15 | -10 | -35% | -73% | -13 |
Lãi/lỗ ròng khác | -9 | -43 | -21 | -53% | 130% | -50 | -77 | 56% | 110% | -70 |
LNST sau lợi ích CĐTS | 60 | 242 | 92 | -62% | 53% | 328 | 423 | 29% | 98% | 430 |
Biên lợi nhuận gộp | 45,1% | 48,5% | 42,9% |
|
| 43,9% | 45,1% |
|
| 44,0% |
SG&A/doanh thu | 35,7% | 24,6% | 30,0% |
|
| 29,7% | 27,6% |
|
| 30,8% |
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 9,4% | 23,9% | 12,9% |
|
| 14,2% | 17,5% |
|
| 13,3% |
Biên lợi nhuận ròng | 7,7% | 20,1% | 10,3% |
|
| 11,8% | 14,5% |
|
| 11,1% |
Nguồn: TLG, dự báo của Vietcap
Powered by Froala Editor