- TDM công bố sản lượng thương phẩm trong nửa đầu năm 2024 đạt 35,5 triệu mét khối (+4,7% YoY), hoàn thành 49% dự báo cả năm của chúng tôi. Diễn biến này phù hợp với dự báo tăng trưởng sản lượng thương phẩm năm 2024 của chúng tôi là 5%.
- TDM công bố doanh thu quý 2/2024 đạt 187 tỷ đồng (+41% YoY) và LNST báo cáo đạt 44 tỷ đồng (-20% YoY). Trong nửa đầu năm 2024, doanh thu của TDM đạt 293 tỷ đồng (+26% YoY) trong khi LNST đạt 82 tỷ đồng (-55% YoY), hoàn thành lần lượt 58% và 41% dự báo cả năm của chúng tôi. Chúng tôi cho rằng doanh thu 6 tháng đầu năm tăng là do (1) sản lượng nước thương phẩm tăng 4,7% so với cùng kỳ năm 2023 và (2) ghi nhận 48 tỷ đồng từ hoạt động chuyển nhượng vật tư (so với không ghi nhận trong cùng kỳ năm trước). Trong khi đó, LNST giảm đáng kể là do (1) TDM không ghi nhận cổ tức tiền mặt từ 37% cổ phần tại BWE (so với 94 tỷ đồng trong nửa đầu năm 2023), (2) trích lập dự phòng 18 tỷ đồng cho các khoản đầu tư vào các công ty liên kết (CTCP Cấp nước Gia Tân, CTCP Cấp nước Cà Mau và Biwase Quảng Bình), và (3) khoản lỗ tỷ giá chưa thực hiện 8,5 tỷ từ khoản vay bằng USD (8 triệu USD) tại ngân hàng Woori (so với chưa có khoản vay này vào năm 2023). LNST báo cáo của TDM thấp hơn nhẹ so với kỳ vọng hiện tại của chúng tôi.
- Loại trừ khoản lỗ tỷ giá, LNST nửa đầu năm 2024 từ mảng sản xuất nước của TDM đạt 90 tỷ đồng (+1,1% YoY), hoàn thành 51% dự báo cả năm hiện tại và phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi. Chúng tôi cho rằng LNST từ mảng sản xuất nước tăng nhẹ mặc dù sản lượng nước thương phẩm tăng mạnh hơn (4,7% YoY) là do chỉ một phần nhỏ thu nhập tài chính được ghi nhận trong nửa đầu năm (sẽ tăng trong nửa cuối năm).
- Nhìn chung, chúng tôi nhận thấy không có thay đổi nào đáng kể đối với dự báo LNST từ mảng sản xuất nước của chúng tôi. Chi tiết xem thêm tại Báo cáo Ngành Nước ngày 27/06/2024 của chúng tôi.
- Chúng tôi hiện có khuyến nghị KHẢ QUAN cho TDM với giá mục tiêu là 54.800 đồng/cổ phiếu.
KQKD nửa đầu năm 2024 của TDM
Tỷ đồng | Q2 2023 | Q2 2024 | YoY (%) | Nửa đầu năm 2023 | Nửa đầu năm 2024 | YoY (%) | % dự báo 2024 của Vietcap |
Sản lượng nước (triệu m3) | 19,2 | 20,2 | 5,0% | 33,9 | 35,5 | 4,7% | 49% |
Doanh thu | 133 | 187 | 40,8% | 234 | 293 | 25,4% | 58% |
Giá vốn hàng bán | -59 | -108 | 84,6% | -112 | -165 | 47,2% | 60% |
Trong đó: Chi phí khấu hao | -37 | -37 | -0,2% | -73 | -73 | -0,2% | 43% |
Lợi nhuận gộp | 74 | 79 | 6,3% | 122 | 128 | 5,3% | 53% |
Chi phí bán hàng & quản lý doanh nghiệp | -3 | -3 | -15,2% | -7 | -7 | -2,5% | 45% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 71 | 76 | 7,3% | 114 | 121 | 5,8% | 56% |
Lợi nhuận tài chính | 2 | 2 | -3,6% | 96 | 4 | -95,8% | 12% |
Chi phí tài chính | -12 | -29 | 145,5% | -17 | -34 | 95,4% | 102% |
Trong đó: Chi phí lãi vay | -6 | -2 | -67,2% | -10 | -6 | -37,9% | 24% |
Thu nhập/lỗ khác | 0 | 0 | -28,9% | 0 | 0 | -100,0% | N,M, |
LNTT | 61 | 49 | -19,8% | 193 | 91 | -52,9% | 42% |
Thuế thu nhập | -6 | -5 | -21,5% | -10 | -9 | -8,7% | 47% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 55 | 44 | -19,6% | 183 | 82 | -55,3% | 41% |
LNST từ sản xuất nước | 55 | 53 | -4,1% | 89 | 90 | 1,1% | 51% |
Nguồn: TDM, Vietcap
Powered by Froala Editor