Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (TCB) công bố KQKD 9T 2024 với tổng thu nhập từ HĐKD (TOI) đạt 37,4 nghìn tỷ đồng (+28,9% YoY) và LNTT đạt 22,8 nghìn tỷ đồng (+33,5% YoY), lần lượt hoàn thành 75% và 79% dự báo cả năm 2024 của chúng tôi. Kết quả này tương ứng LNTT quý 3/2024 là 7,2 nghìn tỷ đồng (-7,8% QoQ; +23,5% YoY). Nhìn chung, KQKD 9T 2024 của TCB vượt nhẹ so với kỳ vọng của chúng tôi, chủ yếu là do chi phí tín dụng thấp hơn dự kiến và thu nhập lãi thuần (NII) cao. Chúng tôi nhận thấy tiềm năng điều chỉnh tăng đối với dự báo hiện tại của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Tăng trưởng tín dụng 9T 2024 đạt 17,5% (so với tăng trưởng tín dụng 6T 2024 là 12,9%), với tổng dư nợ cho vay tăng 20,8% trong khi dư nợ trái phiếu doanh nghiệp giảm 21,7%. Tăng trưởng cho vay quý 3/2024 đạt 5,9% QoQ, với dư nợ khách hàng cá nhân tăng 6,0% QoQ và dư nợ khách hàng doanh nghiệp tăng với tốc độ chậm hơn là 2,9% QoQ.
- Tăng trưởng tiền gửi của khách hàng 9T 2024 đạt 8,9%. Trong đó, số dư tiền gửi trong quý 3/2024 tăng 2,7% QoQ. Trong quý 3/2024, tỷ lệ CASA của TCB đã giảm 0,8 điểm % QoQ nhưng tăng 2,5 điểm % YoY lên 36,5%.
- NIM 9T 2024 tăng 36 điểm cơ bản YoY đạt 4,42% so với dự báo cả năm của chúng tôi là 4,23%, chủ yếu là do chi phí huy động(COF) giảm mạnh hơn so với lợi suất tài sản sinh lãi (IEA). Tuy nhiên, chúng tôi nhận thấy NIM quý 3/2024 giảm so với quý trước xuống còn 4,22% (-43 điểm cơ bản QoQ). Chúng tôi cho rằng điều này chủ yếu là do lợi suất IEA giảm 36 điểm cơ bản QoQ, phản ánh sự cạnh tranh trong hoạt động cho vay giữa các ngân hàng, cùng với việc tiếp tục hỗ trợ các khách hàng doanh nghiệp, như đã chia sẻ trong cuộc họp gặp gỡ NĐT vào quý 2 của ngân hàng.
- Thu nhập ngoài lãi (NOII) 9T 2024 đạt 10,5 nghìn tỷ đồng, hoàn thành 69% dự báo cả năm của chúng tôi. NOII quý 3/2024 của TCB giảm 28,3% QoQ do (1) thu nhập phí ròng (NFI) giảm 20,9% QoQ, chủ yếu do mức giảm trong khoản phí từ bancassurance, môi giới chứng khoán và hoạt động bảo lãnh phát hành; (2) lợi nhuận ròng từ HĐKD ngoại hối giảm 85,2% QoQ; và (3) lợi nhuận ròng từ chứng khoán đầu tư giảm 39,8% QoQ. Những khoản này được bù đắp một phần bởi thu nhập ròng khác tăng 62,1% QoQ.
- Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) 9T 2024 giảm 4,8 điểm % YoY xuống 28,4% so với dự báo cả năm của chúng tôi là 31,0% do TOI tăng 28,9% YoY, vượt trội so với mức tăng 10,2% YoY của chi phí HĐKD (OPEX).
- Chất lượng tài sản giảm so với quý 2 với tỷ lệ nợ xấu tăng 6 điểm cơ bản lên 1,35% trong quý 3/2024 so với dự báo cả năm của chúng tôi là 1,22%. Tỷ lệ cho vay nhóm 2 gần như đi ngang so với quý 2 ở mức 0,86%.
- Chi phí tín dụng trong 9T 2024 đạt 0,71% (so với 1,23% năm 2023). Chi phí dự phòng 9T 2024 tăng 73,4% YoY, hoàn thành 69% dự báo cả năm của chúng tôi và thấp hơn kỳ vọng của chúng tôi. Ngoài ra, tỷ lệ bao phủ nợ xấu (LLR) của TCB là 103,5% trong quý 3/2024 so với 102,1% và 101,1% trong năm 2023 và quý 2/2024.
KQKD hợp nhất 9T 2024 của TCB
Tỷ đồng | 9T 2023 | 9T 2024 | YoY | Q3 2023 | Q3 2024 | YoY |
Thu nhập lãi ròng | 20.094 | 26.906 | 33,9% | 7.272 | 8.929 | 22,8% |
Thu nhập ngoài lãi | 8.950 | 10.530 | 17,7% | 3.146 | 2.826 | -10,2% |
Chi phí từ HĐKD | (9.642) | (10.629) | 10,2% | (3.631) | (3.431) | -5,5% |
LN từ HĐKD trước dự phòng | 19.402 | 26.807 | 38,2% | 6.788 | 8.323 | 22,6% |
Chi phí dự phòng | (2.287) | (3.964) | 73,4% | (945) | (1.109) | 17,4% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 13.565 | 18.152 | 33,8% | 4.613 | 5.738 | 24,4% |
|
|
|
|
|
|
|
Tăng trưởng cho vay ** | 13,1% | 20,8% | 7,7 điểm % | 1,9% | 5,8% | 3,8 điểm % |
Tăng trưởng tiền gửi ** | 14,1% | 8,9% | -5,3 điểm % | 7,1% | 2,7% | -4,4 điểm % |
|
|
|
|
|
|
|
NIM | 4,06% | 4,42% | 36 đcb | 4,30% | 4,22% | -7 đcb |
Lợi suất tài sản | 8,55% | 8,09% | -45 đcb | 8,59% | 7,18% | -141 đcb |
Chi phí huy động | 4,97% | 3,66% | -131 đcb | 4,76% | 3,31% | -145 đcb |
Tỷ lệ CASA * | 33,6% | 36,5% | 2,9 điểm % | 33,6% | 36,5% | 2,9 điểm % |
Tỷ lệ CASA cộng tiền gửi kỳ hạn bằng ngoại tệ | 34,4% | 37,3% | 2,9 điểm % | 34,4% | 37,3% | 2,9 điểm % |
CIR | 33,2% | 28,4% | -4,8 điểm % | 34,8% | 29,2% | -5,7 điểm % |
|
|
|
|
|
|
|
Nợ xấu/khoản vay gộp | 1,40% | 1,35% | -5 đcb | 1,40% | 1,35% | -5 đcb |
Nợ nhóm 2/khoản vay gộp | 1,29% | 0,86% | -43 đcb | 1,29% | 0,86% | -43 đcb |
Lãi dự thu/tài sản sinh lãi | 1,35% | 1,61% | 27 đcb | 1,35% | 1,61% | 27 đcb |
Nguồn: TCB, Vietcap — *Tỷ lệ CASA bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ký quỹ; ** Tăng trưởng cho vay và tiền gửi quý 3/2023 và quý 3/2024 là tăng trưởng QoQ; tăng trưởng cho vay và tiền gửi 9T 2023 và 9T 2024 là mức tăng trưởng 9 tháng.
Powered by Froala Editor