- CTCP Sonadezi Châu Đức (SZC) công bố KQKD quý 4/2023 với doanh thu tăng 32% YoY đạt 259 tỷ đồng và LNST sau lợi ích CĐTS tăng 49% YoY đạt 56 tỷ đồng. Chúng tôi cho rằng mức tăng trưởng mạnh so với cùng kỳ trong quý 4/2023 chủ yếu đến từ việc bàn giao đất KCN theo lịch trình cho Công ty Nông sản Á Châu và Tập đoàn Cơ khí Công nghệ cao Siba, cả hai đều đã ký hợp đồng/biên bản ghi nhớ (MOU) vào năm 2022.
- LNST sau lợi ích CĐTS năm 2023 của SZC tăng 11% YoY đạt 219 tỷ đồng, chủ yếu nhờ biên lợi nhuận gộp của mảng KCN phục hồi. Kết quả LNST sau lợi ích CĐTS năm 2023 tương đương 102% dự báo của chúng tôi và phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi. Chúng tôi nhận thấy không có thay đổi đáng kể đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS năm 2024 của chúng tôi là 275 tỷ đồng (+26% YoY), chủ yếu nhờ biên lợi nhuận gộp dự kiến cải thiện và đóng góp cao hơn từ mảng BĐS nhà ở.
- Doanh thu mảng KCN năm 2023 (chiếm 84% tổng doanh thu) giảm 9% YoY xuống còn 684 tỷ đồng. Biên lợi nhuận gộp của mảng này cải thiện lên 54,4% so với 40,1% vào năm 2022 và so với dự báo 2023 của chúng tôi là 53,6%.
- Doanh thu mảng BĐS nhà ở năm 2023 (chiếm 9% tổng doanh thu) đạt 72 tỷ đồng (+8% YoY), nhờ việc bàn giao các căn nhà phố tại dự án Khu Đô thị (KĐT) Hữu Phước, trong khi biên lợi nhuận gộp của mảng này đạt 65,6% vào năm 2023.
- Tổng doanh thu chưa thực hiện và các khoản người mua trả tiền trước của SZC là 685 tỷ đồng (-4% YoY) tính đến cuối năm 2023, mà chúng tôi cho rằng đây là dư địa để công ty ghi nhận doanh số bán đất KCN & KĐT trong tương lai.
- Chúng tôi lưu ý rằng SZC chưa cung cấp thông tin chi tiết cho mảng KCN về diện tích thuê đất và giá thuê bình quân. Vào tháng 12/2023, D2D và SZC (SNZ sở hữu lần lượt 58% và 52% tại mỗi công ty) đã ký hợp đồng cho D2D thuê lô đất với diện tích 6,5 ha tại KCN Châu Đức của SZC với giá cho thuê là 79 USD/m2, vẫn chưa được ghi nhận là doanh thu tính đến cuối năm 2023.
KQKD năm 2023 của SZC
Tỷ đồng | Q4 2022 | Q4 2023 | YoY | 2022 | 2023 | YoY | Dự báo năm 2023 | KQKD 2023/dự báo 2023 |
Doanh thu thuần | 196 | 259 | 32% | 859 | 818 | -5% | 756 | 108% |
| 114 | 223 | 96% | 752 | 684 | -9% | 612 | 112% |
| 67 | 18 | -74% | 67 | 72 | 8% | 84 | 86% |
| 11 | 14 | 22% | 27 | 48 | 79% | 46 | 105% |
| 3 | 4 | 15% | 12 | 14 | 10% | 15 | 93% |
Lợi nhuận gộp | 68 | 93 | 37% | 310 | 350 | 13% | 345 | 101% |
Chi phí SG&A | -16 | -24 | 47% | -50 | -55 | 10% | -45 | 121% |
LN từ HĐKD | 51 | 68 | 34% | 260 | 295 | 14% | 300 | 98% |
Thu nhập tài chính | 6 | 8 | 35% | 15 | 17 | 12% | 14 | 122% |
Chi phí tài chính | -10 | -11 | 8% | -32 | -46 | 43% | -45 | 102% |
Thu nhập ròng khác | 2 | 1 | -64% | 2 | 0 | N.M. | 0 | N.M. |
LNTT | 48 | 65 | 36% | 244 | 267 | 9% | 269 | 99% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 38 | 56 | 49% | 197 | 219 | 11% | 215 | 102% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên LN gộp | 34,6% | 35,8% |
| 36,1% | 42,8% |
| 45,7% |
|
| 45,8% | 55,9% |
| 40,1% | 54,4% |
| 53,6% |
|
| 79,9% | 24,9% |
| 79,9% | 65,6% |
| 69,3% |
|
Biên LN từ HĐKD | 26,2% | 26,5% |
| 30,2% | 36,1% |
| 39,7% |
|
Biên LN ròng | 19,2% | 21,7% |
| 23,0% | 26,8% |
| 28,4% |
|
Nguồn: SZC, dự báo của Vietcap (cập nhật ngày 29/12/2023)
Powered by Froala Editor