- CTCP Sợi Thế Kỷ (STK) báo cáo kết KQKD quý 1/2024 với doanh thu và LNST lần lượt giảm 8% và 56% từ mức cơ sở thấp, hoàn thành lần lượt 12% và 0% dự báo cả năm của chúng tôi.
- Mặc dù trước đây chúng tôi cho rằng lợi nhuận sẽ ở mức thấp trong quý 1/2024 do sản lượng bán yếu, lợi nhuận thực tế còn thấp hơn kỳ vọng của chúng tôi do lỗ tỷ giá. Chúng tôi nhận thấy rủi ro giảm đối với dự báo của chúng tôi cho STK, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Theo STK, sản lượng bán đi ngang YoY trong quý 1/2024. Tuy nhiên, đóng góp từ sợi tái chế đã giảm dần. Bên cạnh việc bỏ lỡ mùa thời trang Thu Đông năm 2024, STK còn đối mặt với những vấn đề về quy định không phù hợp, dẫn đến KQKD kém khả quan hơn so với đà phục hồi của ngành dệt may trong quý 1/2024.
- Tổng cục Hải quan chưa cấp lại giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) cho khách hàng của STK được hưởng ưu đãi thuế quan theo các FTA, điều này làm ảnh hưởng đến thị phần của STK. Trước đó, vào quý 4/2023, Tổng cục Hải quan đã ngừng cấp C/O mẫu X cho hàng xuất khẩu tại chỗ (giao cho nhà máy đặt tại Việt Nam theo đơn đặt hàng của khách hàng nước ngoài).
- Tuy nhiên, chênh lệch giá chung (giá bán - giá chip PET đầu vào) đã cải thiện 52% YoY từ mức cơ sở thấp. Khi chênh lệch giá cải thiện, biên lợi nhuận gộp quý 1/2024 tăng lên 12,2% so với mức 6,2% vào quý 1/2023.
- Các khoản lỗ tỷ giá ăn mòn lợi nhuận từ HĐKD vốn ở mức thấp. STK ghi nhận 9 tỷ đồng lỗ tỷ giá do tỷ giá USD/VND tăng 5% tính từ đầu năm, điều này ảnh hưởng đến khoản vay bằng USD của STK để tài trợ cho nhà máy mới. Tính đến cuối quý 1/2024, STK có khoản nợ bằng USD trị giá 1,3 nghìn tỷ đồng.
- Chúng tôi duy trì kỳ vọng rằng sản lượng bán của STK sẽ phục hồi đáng kể so với quý trước trong quý 2/2024. Backlog đơn hàng của STK tương ứng sản lượng bán có khả năng tăng gấp đôi so với quý trước, theo ban lãnh đạo.
Tỷ đồng | Q1 2023 | Q4 2023 | Q1 2024 | Q1 2024 YoY | Q1 2024/ Dự báo 2024 | Dự báo 2024 |
Doanh thu | 288 | 352 | 266 | -8% | 12% | 2.227 |
Sợi nguyên sinh | 122 | 201 | 159 | 31% | 18% | 885 |
Sợi tái chế | 166 | 152 | 107 | -36% | 8% | 1.342 |
Lợi nhuận gộp | 18 | 58 | 32 | 81% | 9% | 358 |
Virgin yarn | -12 | 18 | 6 | N.M. | 12% | 51 |
Recycled yarn | 30 | 40 | 26 | -12% | 8% | 306 |
Chi phí bán hàng | -3 | -6 | -6 | 72% | 25% | -22 |
Chi phí G&A | -14 | -15 | -14 | -1% | 22% | -63 |
Lợi nhuận từ HĐKD | 0 | 37 | 13 | 2.475% | 5% | 272 |
Thu nhập tài chính | 15 | 3 | 6 | -60% | 47% | 13 |
Chi phí tài chính | -13 | -7 | -18 | 36% | 38% | -46 |
Khác | 0 | 0 | 0 | -40% | N.M. | 0 |
LNTT | 3 | 34 | 1 | -59% | 0% | 238 |
LNST | 2 | 32 | 1 | -56% | 0% | 219 |
Margins |
|
|
|
|
|
|
Biên lợi nhuận gộp | 6,2% | 16,4% | 12,2% |
|
| 16,1% |
Chi phí SG&A/Doanh thu | 6,0% | 5,8% | 7,4% |
|
| 3,9% |
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 0,2% | 10,6% | 4,8% |
|
| 12,2% |
Biên EBITDA | 8,1% | 17,2% | 13,4% |
|
| 17,8% |
Biên LNST | 0,6% | 9,0% | 0,3% |
|
| 9,8% |
Nguồn: STK, Vietcap
Powered by Froala Editor