- STK công bố KQKD quý 4/2023 với doanh thu giảm 7% QoQ nhưng LNST tăng 88% QoQ, đều từ mức cơ sở thấp.
- Doanh thu và LNST năm 2023 giảm lần lượt 33% và 63% YoY, hoàn thành 98% và 100% dự báo của chúng tôi. Chúng tôi không nhận thấy thay đổi tiềm năng nào đối với dự báo của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Biên lợi nhuận gộp quý 4/2023 tăng từ 14,8% trong quý 3/2023 lên 16,4% trong quý 4/2023 do chênh lệch giá trung bình (giá bán - giá chip PET đầu vào) tăng 6% QoQ.
- LNST quý 4 năm 2023 tăng mạnh QoQ mặc dù HĐKD giảm nhẹ do quý 3/2023 ghi nhận các khoản lỗ tỷ giá cao bất thường.
- Chúng tôi kỳ vọng sản lượng của STK sẽ phục hồi đáng kể QoQ trong quý 2/2024. Trong khi mức tồn kho của hầu hết các thương hiệu hiện ở mức ổn định, lo ngại về mức tiêu thụ suy yếu tiếp tục làm giảm lượng đơn hàng mới. Ngoài ra, quý 1 thường là mùa thấp điểm.
- Chúng tôi tin rằng doanh số sợi của STK có thể phục hồi mạnh hơn các mảng hạ nguồn tương tự như doanh số sợi giảm sâu hơn so với hàng may mặc. Đây là hiệu ứng bullwhip, khuếch đại những thay đổi dọc lên đầu chuỗi giá trị.
- Việc xây dựng nhà máy Unitex mới của STK hiện đã hoàn thành 90%. Chúng tôi hiện giả định nhà máy sẽ đi vào hoạt động trong quý 4/2024 do nhu cầu yếu. Nhà máy sẽ mở rộng công suất của STK thêm 60%.
KQKD năm 2023 của STK
Tỷ đồng | Q3 2023 | Q4 2022 | Q4 2023 | Q4 2023 YoY | 2022 | 2023 | 2023 YoY | 2023/ 2023F | 2023F |
Doanh thu | 378 | 430 | 352 | -18% | 2.115 | 1.425 | -33% | 98% | 1.456 |
Sợi nguyên sinh | 220 | 187 | 201 | 7% | 1.015 | 719 | -29% | 102% | 703 |
Sợi tái chế | 157 | 243 | 152 | -37% | 1.099 | 706 | -36% | 94% | 753 |
Lọi nhuận gộp | 56 | 64 | 58 | -9% | 372 | 192 | -48% | 102% | 189 |
Sợi nguyên sinh | 18 | -3 | 18 | N.M. | 43 | 28 | -35% | 98% | 28 |
Sợi tái chế | 38 | 67 | 40 | -40% | 329 | 164 | -50% | 102% | 160 |
Chi phí bán hàng | -7 | -4 | -6 | 58% | -19 | -20 | 1% | 101% | -20 |
Chi phí G&A | -15 | -17 | -15 | -14% | -64 | -60 | -6% | 103% | -59 |
Lợi nhuận từ HĐKD | 34 | 43 | 37 | -13% | 288 | 112 | -61% | 101% | 110 |
Thu nhập tài chính | 7 | 17 | 3 | -84% | 29 | 19 | -36% | 83% | 23 |
Chi phí tài chính | -23 | -12 | -7 | -45% | -48 | -42 | -13% | 112% | -38 |
Khác | 0 | 0 | 0 | -71% | 1 | 2 | 189% | N.M. | 0 |
LNTT | 18 | 49 | 34 | -31% | 270 | 91 | -66% | 95% | 96 |
LNST | 17 | 43 | 32 | -26% | 239 | 87 | -63% | 100% | 87 |
Margins |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên LN gộp | 14,8% | 14,9% | 16,4% |
| 17,6% | 13,5% |
| 13,0% |
|
Chi phí SG&A/DT | 5,8% | 4,8% | 5,8% |
| 4,0% | 5,6% |
| 5,4% |
|
Biên LN từ HĐKD | 9,0% | 10,0% | 10,6% |
| 13,6% | 7,8% |
| 7,6% |
|
EBITDA | 15,1% | 15,7% | 17,2% |
| 18,7% | 14,3% |
| 14,1% |
|
Biên LNST | 4,4% | 10,0% | 9,0% |
| 11,3% | 6,1% |
| 6,0% |
|
Nguồn: STK, Vietcap
Powered by Froala Editor