CTCP Chứng khoán SSI (SSI) công bố KQKD hợp nhất năm 2023 với lợi nhuận ròng đạt 2,3 nghìn tỷ đồng (+35,2% YoY), hoàn thành 101% dự báo năm 2023 của chúng tôi. Doanh thu hoạt động trong năm 2023 (được định nghĩa bao gồm lãi nhưng không bao gồm lỗ mảng tự doanh) tăng 13,0% YoY lên 7,2 nghìn tỷ đồng, hoàn thành 108% dự báo cả năm của chúng tôi, với lợi nhuận từ các tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi/lỗ (FVTPL) là động lực tăng trưởng chính. Chúng tôi cho rằng động lực chính của mức tăng 56,8% YoY từ FVTPL là nhờ hoạt động đầu tư và giao dịch trái phiếu doanh nghiệp. Trong khi đó, chi phí hoạt động năm 2023 giảm 10,0% YoY và hoàn thành 111% dự báo cả năm của chúng tôi, chủ yếu do khoản lỗ từ FVTPL thấp hơn dự kiến. LNST quý 4/2023 đạt 514 tỷ đồng (-27,6% QoQ; +120% YoY). Nhìn chung, KQKD của SSI phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi. Chúng tôi nhận thấy không có thay đổi đáng kể nào đối với dự báo lợi nhuận cho SSI, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- LNTT hợp nhất từ mảng tự doanh năm 2023 tăng 186% YoY, chiếm 55,3% LNTT của SSI. LNTT hợp nhất từ mảng tự doanh quý 4/2023 giảm 6,7% QoQ, chiếm 59,5% LNTT của SSI.
- Lãi từ các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (HTM) (bao gồm tiền gửi và chứng chỉ tiền gửi có thời hạn dưới một năm) năm 2023 tăng 13,5% YoY trong bối cảnh số dư HTM trung bình không đổi, điều này có thể một phần nhờ vào tác động của lãi suất cao hơn trong nửa đầu năm 2023, theo quan điểm của chúng tôi.
- Doanh thu môi giới năm 2023 giảm 12,0% YoY sau khi giá trị giao dịch trung bình hàng ngày (GTGDTB) giảm 13,0% YoY trong năm 2023 xuống 738 triệu USD từ 849 triệu USD vào năm 2022. Chúng tôi ước tính thị phần của SSI trên tổng ba sàn tăng 67 điểm cơ bản YoY lên 10,0% vào năm 2023. Riêng quý 4/2023, doanh thu môi giới giảm 30,0% QoQ khi SSI giảm thị phần trên nền GTGDTB quý 4/2023 giảm 28% QoQ.
- Trong quý 4/2023, dư nợ cho vay ký quỹ của SSI tăng 36,9% YoY nhưng không đổi so với quý trước mặc dù môi trường lãi suất thấp. Chúng tôi cho rằng điều này có thể là do lo ngại của nhà đầu tư trong bối cảnh kinh tế bất ổn và/hoặc cạnh tranh gay gắt trong ngành.
KQKD hợp nhất năm 2023 của SSI
Tỷ đồng | 2022 | 2023 | YoY | Q4 2022 | Q4 2023 | YoY |
Doanh thu hoạt động | 6.336 | 7.158 | 13,0% | 1.351 | 2.047 | 51,5% |
Lãi từ FVTPL | 2.020 | 3.167 | 56,8% | 526 | 1.007 | 91,3% |
Lãi từ HTM | 417 | 474 | 13,5% | 82 | 114 | 39,7% |
Lãi từ AFS | 3 | 6,0 | 110,4% | 0 | 1,1 | 547,5% |
Doanh thu cho vay ký quỹ | 1.801 | 1.568 | -12,9% | 345 | 439 | 27,2% |
Doanh thu môi giới | 1.707 | 1.502 | -12,0% | 319 | 374 | 17,5% |
Tỷ lệ hoa hồng môi giới | 0,19% | 0,18% | -1,0 đcb | 0,19% | 0,18% | -1,0 đcb |
Doanh thu IB | 105 | 92 | -11,6% | 19 | 26 | 40,4% |
Khác | 283 | 348 | 22,8% | 60 | 85 | 41,1% |
Chi phí hoạt động | 2.705 | 2.435 | -10,0% | 641 | 926 | 44,5% |
Lỗ từ FVTPL | 962 | 656 | -31,8% | 197 | 386 | 95,9% |
Chi phí từ môi giới | 1.337 | 1.316 | -1,5% | 319 | 357 | 12,0% |
Khác | 407 | 462 | 13,6% | 125 | 183 | 46,6% |
LN gộp từ HĐKD | 3.631 | 4.723 | 30,1% | 710 | 1.121 | 57,8% |
Thu nhập tài chính | 181 | 123 | -31,8% | 106 | 48 | -54,9% |
Lãi từ công ty liên kết/ thoái vốn | 117 | 88 | -24,7% | 83 | 38 | -54,5% |
Chi phí tài chính | 1.416 | 1.638 | 15,7% | 449 | 411 | -8,6% |
Chi phí đi vay | 1.031 | 1.570 | 52,4% | 251 | 393 | 57,0% |
Chi phí G&A | 296 | 362 | 22,0% | 86 | 114 | 33,7% |
LN khác | 10,0 | 1,5 | -85,2% | 7,3 | 0,5 | -92,8% |
LNTT | 2.110 | 2.849 | 35,0% | 289 | 644 | 123,2% |
LNST | 1.698 | 2.294 | 35,2% | 234 | 514 | 119,9% |
Dư nợ cho vay ký quỹ | 11.057 | 15.134 | 36,9% | 11.057 | 15.134 | 36,9% |
Biên LN gộp % | 57,3% | 66,0% | 8,7 điểm % | 52,6% | 54,8% | 2,2 điểm % |
Biên LN ròng % | 26,8% | 32,1% | 5,3 điểm % | 17,3% | 25,1% | 7,8 điểm % |
Nguồn: SSI, Vietcap (đơn vị bằng tỷ đồng trừ khi nêu rõ)
Powered by Froala Editor