toggle icon
logo text
logo symbol
toggle icon
Quay lại

SIP - Tăng trưởng lợi nhuận trong nửa đầu năm được thúc đẩy bới kinh doanh cốt lõi cải thiện - Báo cáo KQKD

Phân tích doanh nghiệp

30/07/2024

  • SIP công bố KQKD quý 2/2024 với doanh thu đạt 1,9 nghìn tỷ đồng (+6% QoQ và +17% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 298 tỷ đồng (+21% QoQ và +16% YoY). Tăng trưởng lợi nhuận ròng chủ yếu được thúc đẩy bởi (1) doanh thu mảng tiện ích tăng YoY và (2) biên lợi nhuận gộp mảng cho thuê KCN và tiện ích cải thiện và (3) thu nhập tài chính tăng. 
  • LNST sau lợi ích CĐTS nửa đầu năm 2024 tăng 29% YoY lên 544 tỷ đồng, hoàn thành 59% dự báo cả năm của chúng tôi. Chúng tôi nhận thấy tiềm năng điều chỉnh tăng nhẹ đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS năm 2024 do thu nhập tài chính nửa đầu năm 2024 cao hơn dự kiến, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
  • Doanh thu của mảng cho thuê KCN trong nửa đầu năm 2024 đi ngang YoY khi SIP ghi nhn doanh thu t mảng cho thuê KCN bằng phương pháp phân bổ.
  • Chúng tôi ước tính dòng tiền từ KCN trong nửa đầu năm 2024 đạt 785 tỷ đồng (+62% YoY), hoàn thành 79% dự báo cả năm của chúng tôi. Từ đầu năm đến nay, chúng tôi ước tính SIP đã cho thuê khoảng 30 ha đất KCN (so với dự báo cho thuê 50 ha đất KCN năm 2024 của chúng tôi), bao gồm hợp đồng 16 ha cho SLP tại KCN Lộc An - Bình Sơn (Đồng Nai; tổng diện tích là 498 ha)
  • Lợi nhuận gộp của mảng tiện ích KCN trong nửa đầu năm 2024 tăng 19% YoY lên 354 t đồng, hoàn thành 53% dự báo cả năm và nhìn chung phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi.
  • Tiền và các khoản tương đương tiền vào cuối quý 2/2024 đạt 4,1 nghìn t đồng (tăng 7% YoY và giảm 12% QoQ) trong khi các khoản phải thu là 1,5 nghìn tỷ đồng (tăng 18% YoY và giảm 10% QoQ).

KQKD nửa đầu năm 2024 của SIP  

Tỷ đồng 

Q2

Q2

YoY

6T

6T

YoY

Dự báo 2024

6T 2024/ dự báo 2024

2023

2024

2023

2024

Doanh thu thuần

1.663

1.937

17%

3.057

3.763

23%

6.926

54%

     Khu công nghiệp (KCN)

100

95

-5%

192

190

-1%

386

49%

     Dịch vụ tiện ích KCN 

1.505

1.736

15%

2.738

3.352

22%

6.148

55%

     BĐS nhà ở

0

0

N.M.

0

0

N.M.

74

N.M.

     Khác

58

106

83%

128

222

74%

319

70%

Lợi nhuận gộp

187

244

31%

421

516

23%

1.021

51%

Chi phí SG&A 

-26

-27

4%

-52

-53

2%

-126

42%

Lợi nhuận từ HĐKD 

160

217

35%

369

464

26%

896

52%

Thu nhập tài chính

150

191

28%

246

257

4%

320

80%

Chi phí tài chính

51

-18

N.M.

-51

-35

-32%

-92

38%

Thu nhập ròng từ CTLK

19

20

3%

39

36

-7%

109

33%

Thu nhập ròng khác

-4

2

N.M.

3

6

86%

8

72%

LNTT 

377

411

9%

606

728

20%

1.240

59%

LNST sau lợi ích CĐTS 

257

298

16%

423

544

29%

915

59%

 

 

 

 

 

 

 


 

Biên lợi nhuận gộp

11,2%

12,6%

 

13,8%

13,7%

 

14,7%

 

     Khu công nghiệp (KCN)

48,9%

65,7%

 

58,5%

69,0%

 

66,3%

 

     Dịch vụ tiện ích KCN 

8,8%

9,2%

 

10,9%

10,6%

 

10,9%

 

Biên lợi nhuận từ HĐKD 

9,7%

11,2%

 

12,1%

12,3%

 

12,9%

 

Biên lợi nhuận ròng

15,4%

15,4%

 

13,8%

14,5%

 

13,2%

 

Nguồn: SIP, Vietcap dự báo (cập nhật ngày 15/03/2024)

Powered by Froala Editor

Tư vấn nhanh và chính xác nhất, gọi ngay: (+84) 2 8888 2 6868

/en/research-center/sip-core-segment-improvement-drives-h1-profit-growth-earnings-flash