- CTCP Đầu tư Sài Gòn VRG (SIP) công bố KQKD quý 1/2024 với doanh thu đạt 1,8 nghìn tỷ đồng (+31% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 246 tỷ đồng (+48% YoY), hoàn thành lần lượt 26% và 27% dự báo cả năm của chúng tôi. Chúng tôi nhận thấy không có thay đổi đáng kể nào đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS năm 2024 của chúng tôi là 915 tỷ đồng (đi ngang YoY).
- Doanh thu và lợi nhuận tăng so với cùng kỳ năm trước trong quý 1/2024 chủ yếu do doanh thu và biên lợi nhuận gộp của mảng dịch vụ tiện ích cho các khu công nghiệp tăng so với cùng kỳ năm trước khi hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp tại các khu công nghiệp của SIP phục hồi/mở rộng trong khi giá điện tăng.
- Thu nhập tài chính giảm 33% YoY trong quý 1/2024, chủ yếu do thu nhập từ lãi giảm 45% YoY, chúng tôi cho rằng nguyên nhân chủ yếu do lãi suất giảm.
- Dòng tiền từ việc cho thuê đất khu công nghiệp tăng lên 770 tỷ đồng trong quý 1/2024 (hoàn thành 77% dự báo cả năm của chúng tôi) so với mức 626 tỷ đồng trong cả năm 2023. Dòng tiền dương này chủ yếu đến từ lượng bàn giao đất khu công nghiệp cho SEA Logistics Partners (SLP) trong quý 1/2024 tại Khu công nghiệp Lộc An Bình Sơn với lô đất khoảng 16 ha. Chúng tôi hiện dự báo doanh số cho thuê đất khu công nghiệp đạt 50 ha trong năm 2024 (so với mức ~19 ha vào năm 2023).
- Tiền và các khoản tương đương tiền đạt 4,6 nghìn tỷ đồng (+29% YoY và +21% QoQ) tính đến cuối quý 1/2024 trong khi các khoản phải thu về cho vay (chủ yếu là VCBS & CTS; cả 2 đều là công ty môi giới thuộc sở hữu của ngân hàng Nhà nước) đạt 1,4 nghìn tỷ đồng (-17% YoY và +7% QoQ).
KQKD quý 1/2024 của SIP
Tỷ đồng | Q1 2023 | Q1 2024 | YoY | Dự báo 2024 | Q1 2024/Dự báo 2024 |
Doanh thu thuần | 1.394 | 1.826 | 31% | 6.926 | 26% |
Khu công nghiệp (KCN) | 92 | 94 | 3% | 386 | 24% |
Dịch vụ tiện ích KCN | 1.232 | 1.615 | 31% | 6.148 | 26% |
BĐS nhà ở | 0 | 0 | N.M. | 74 | N.M. |
Khác | 70 | 117 | 66% | 319 | 37% |
Lợi nhuận gộp | 233 | 272 | 17% | 1.021 | 27% |
Chi phí SG&A | -26 | -25 | -1% | -126 | 20% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 208 | 247 | 19% | 896 | 28% |
Thu nhập tài chính | 97 | 65 | -33% | 320 | 20% |
Chi phí tài chính | -102 | -16 | -84% | -92 | 18% |
Thu nhập ròng từ CTLK | 20 | 16 | -17% | 109 | 15% |
Thu nhập ròng khác | 7 | 4 | -37% | 8 | 52% |
LNTT | 229 | 316 | 38% | 1.240 | 26% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 166 | 246 | 48% | 915 | 27% |
| |||||
Biên lợi nhuận gộp | 16,7% | 14,9% | 14,7% | ||
Khu công nghiệp (KCN) | 69,0% | 72,4% | 66,3% | ||
Dịch vụ tiện ích KCN | 13,5% | 12,0% | 10,9% | ||
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 14,9% | 13,5% | 12,9% | ||
Biên lợi nhuận ròng | 11,9% | 13,5% | 13,2% |
Nguồn: SIP, dự báo của Vietcap (cập nhật vào ngày 15/03/2024)
Powered by Froala Editor