CTCP Dịch vụ hàng hóa Sài Gòn (SCS) công bố KQKD quý 1/2025:
- Doanh thu thuần: 266 tỷ đồng (-9% so với quý trước (QoQ), +25% YoY; tương đương 23% dự báo năm 2025 của chúng tôi).
- LNST sau lợi ích CĐTS: 170 tỷ đồng (đi ngang QoQ, +15% YoY; tương đương 23% dự báo năm 2025 của chúng tôi).
Mặc dù KQKD quý 1 cao hơn nhẹ so với kỳ vọng của chúng tôi do quý 1 thường là mùa thấp điểm, chúng tôi nhận thấy không có thay đổi đáng kể đối với dự báo của chúng tôi vì dự phóng hiện tại chưa phản ánh tác động từ thuế đối ứng từ Mỹ cũng như làn sóng nhu cầu tăng cao trong quý 2 do quyết định tạm hoãn thuế 90 ngày, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
Doanh thu tăng mạnh YoY nhờ thông lượng và giá dịch vụ trung bình (ASP) đều tăng
So với cùng kỳ năm trước, thông lượng hàng hóa quốc tế tăng 16% YoY, chủ yếu nhờ Qatar Airways bắt đầu đóng góp vào lợi nhuận của SCS từ tháng 3/2024. Trong khi đó, thông lượng hàng hóa nội địa yếu, giảm 7% YoY. So với quý trước, cả thông lượng hàng hóa quốc tế và nội địa đều giảm từ mùa cao điểm quý 4 do quý 1 thường là mùa thấp điểm.
- Tổng thông lượng hàng hóa quý 1/2025: 64.250 tấn (-12% QoQ; +10% YoY; tương đương 22% dự báo năm 2025 của chúng tôi)
• Hàng hóa quốc tế: 49.480 tấn (-14% QoQ; +16% YoY; tương đương 23% dự báo năm 2025 của chúng tôi)
• Hàng hóa nội địa: 14.770 tấn (-4% QoQ; -7% YoY; tương đương 21% dự báo năm 2025 của chúng tôi)
ASP quý 1/2025 tăng 2% QoQ, đánh dấu quý thứ ba liên tiếp tăng QoQ kể từ quý 2/2024 (quý 1/2024: đi ngang, quý 2/2024: +4%, quý 3/2024: +8%, quý 4/2024: đi ngang). Xu hướng tăng này đã góp phần giúp ASP tăng 15% YoY, hỗ trợ doanh thu tăng 25% YoY.
Biên lợi nhuận cải thiện nhờ ASP cao hơn và chi phí nhân công thấp hơn, nhưng bị ảnh hưởng bởi thuế suất cao hơn
Tính theo cơ sở hàng quý QoQ, biên lợi nhuận từ HĐKD tăng từ 60,7% trong quý 4/2024 lên 75,5% trong quý 1/2025, nhờ biên lợi nhuận gộp cao hơn (đạt 81,1% so với 70,4%) và tỷ lệ chi phí SG&A/doanh thu giảm (đạt 5,6% so với 9,7%). Những cải thiện này đến từ (1) ASP cao hơn đáng kể, và quan trọng hơn là (2) chi phí nhân công giảm 61% QoQ. Chi phí nhân công chiếm khoảng 60% tổng chi phí SG&A và giá vốn hàng bán (COGS) trong quý 4/2024. Dù biên lợi nhuận từ HĐKD tăng 14,9 điểm phần trăm, biên lợi nhuận ròng chỉ tăng 5,9 điểm do thuế suất thực tế tăng từ 11,3% lên 20,5% sau khi ưu đãi thuế của SCS hết hiệu lực.
Tính theo cơ sở hàng năm YoY, biên lợi nhuận từ HĐKD cũng cải thiện nhờ biên lợi nhuận gộp cao hơn và tỷ lệ chi phí SG&A/doanh thu thấp hơn, nhưng bị ảnh hưởng một phần bởi thuế suất cao hơn. Tuy nhiên, mức độ thay đổi không đáng kể như khi so sánh theo cơ sở hàng quý.
Nhìn chung, các diễn biến này đều phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi.
Hình 1: KQKD quý 1/2025 của SCS
Tỷ đồng | Q1 2024 | Q4 2024 | Q1 2025 | QoQ | YoY | Dự báo 2025 | Q1 2025 s/v dự báo 2025 |
Thông lượng hàng hóa (tấn) | 58.432 | 73.070 | 64.253 | -12% | 10% | 288.876 | 22% |
Quốc tế | 42.632 | 57.632 | 49.483 | -14% | 16% | 219.287 | 23% |
Trong nước | 15.800 | 15.438 | 14.770 | -4% | -7% | 69.589 | 21% |
Giá dịch vụ trung bình (đồng/kg) | 3.367 | 3.788 | 3.879 | 2% | 15% | 3.738 | 104% |
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh thu thuần | 213 | 294 | 266 | -9% | 25% | 1.147 | 23% |
Cảng hàng hóa | 197 | 277 | 249 | -10% | 27% | 1.080 | 23% |
Khác | 16 | 17 | 17 | -1% | 7% | 67 | 26% |
Lợi nhuận gộp | 168 | 207 | 216 | 4% | 28% | 938 | 23% |
Chi phí bán hàng & quản lý (SG&A) | 14 | 29 | 15 | -48% | 7% | 63 | 24% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 154 | 178 | 201 | 13% | 30% | 876 | 23% |
Thu nhập tài chính | 14 | 14 | 13 | -8% | -9% | 38 | 33% |
LNTT | 168 | 192 | 214 | 11% | 27% | 913 | 23% |
Thuế doanh nghiệp | -21 | -22 | -44 | 101% | 109% | -183 | 24% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 147 | 170 | 170 | 0% | 15% | 731 | 23% |
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên LN gộp | 79,1% | 70,4% | 81,1% |
|
| 81,8% |
|
Chi phí SG&A | 6,6% | 9,7% | 5,6% |
|
| 5,5% |
|
Biên LN từ HĐKD | 72,5% | 60,7% | 75,5% |
|
| 76,4% |
|
Thuế suất thực tế | 12,4% | 11,3% | 20,5% |
|
| 20,0% |
|
Biên LN ròng | 69,2% | 57,9% | 63,8% |
|
| 63,7% |
|
Nguồn: SCS, Vietcap
Hình 2: Cơ cấu chi phí SG&A + COGS của SCS
Tỷ đồng | Q1 2024 | Q4 2024 | Q1 2025 | QoQ | YoY |
Chi phí lương | 23 | 66 | 26 | -61% | 11% |
Vật liệu, văn phòng | 1 | 2 | 1 | -37% | 3% |
Khấu hao | 11 | 12 | 12 | 0% | 9% |
Thuê ngoài | 19 | 28 | 22 | -23% | 15% |
Khác | 4 | 8 | 5 | -39% | 5% |
Tổng cộng | 58 | 116 | 65 | -44% | 12% |
Nguồn: SCS, Vietcap
Powered by Froala Editor