CTCP Dịch vụ Hàng hóa Sài Gòn (SCS) công bố KQKD 9 tháng đầu năm 2024 (9T 2024) với doanh thu thuần đạt 743 tỷ đồng (+47% YoY; hoàn thành 77% dự báo năm 2024 của chúng tôi) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 523 tỷ đồng (+41% YoY; hoàn thành 80% dự báo năm 2024 của chúng tôi). Trong quý 3, doanh thu thuần đạt 266 tỷ đồng (+55% YoY, +1% so với quý trước - QoQ) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 186 tỷ đồng (+46% YoY, -2% QoQ).
Thông lượng hàng hóa tiếp tục phục hồi nhưng thấp hơn một chút so với kỳ vọng. SCS ghi nhận tổng thông lượng hàng hóa 9T 2024 đạt 194.300 tấn (+42% YoY; hoàn thành 71% dự báo năm 2024 của chúng tôi), với thông lượng hàng hóa quốc tế đạt 147.500 tấn (+51% YoY; hoàn thành 72% dự báo năm 2024 của chúng tôi) và thông lượng hàng hóa trong nước đạt 46.800 tấn (+22% YoY; hoàn thành 68% dự báo năm 2024 của chúng tôi). Điều này là do hoạt động thương mại phục hồi, cước vận tải biển tăng thúc đẩy sức hấp dẫn của vận tải hàng không trong nửa đầu năm 2024 và đóng góp mới từ Qatar Airways. Tuy nhiên, KQKD 9T 2024 thấp hơn một chút so với dự báo của chúng tôi do thông lượng quý 3 giảm 7% so với quý trước - trái với kỳ vọng của chúng tôi cho rằng thông lượng nửa cuối năm tăng trưởng mạnh hơn so với nửa đầu năm.
Giá dịch vụ trung bình (ASP) 9T 2024 phục hồi 4% YoY, vượt dự báo của chúng tôi: ASP 9T 2024 tăng 4% YoY do ASP quý 2 và quý 3/2024 lần lượt tăng 3% và 11% YoY, so với mức giảm 2% YoY trong quý 1/2024, giúp biên lợi nhuận gộp 9T 2024 tăng lên 80% từ mức 77,3% trong 9T 2023. Điều này giúp biên lợi nhuận gộp 9T 2024 tăng lên 80% từ mức 77,3% trong 9T 2023, vượt dự báo của chúng tôi về mức giảm trong ASP là 3% YoY và biên lợi nhuận gộp là 76,3% vào năm 2024. Do đó, LNST sau lợi ích CĐTS 9T 2024 cao hơn một chút so với dự báo, hoàn thành 80% dự báo năm 2024.
Nhìn chung, chúng tôi nhận thấy tiềm năng điều chỉnh tăng nhẹ đối với dự báo của chúng tôi, nhờ tiềm năng tăng trưởng của giá dịch vụ trung bình và biên lợi nhuận gộp, vượt trội so với rủi ro điều chỉnh giảm đối với dự báo thông lượng hàng hóa.
KQKD 9T 2024 của SCS
Q3 2023 | Q2 2024 | Q3 2024 | QoQ | YoY | 9T 2023 | 9T 2024 | YoY | Dự báo 2024 | KQ 9T so với dự báo 2024 | |
Thông lượng hàng hóa (tấn) | 46.145 | 70.298 | 65.568 | -7% | 42% | 136.415 | 194.298 | 42% | 274.200 | 71% |
Quốc tế | 34.379 | 53.005 | 51.871 | -2% | 51% | 97.937 | 147.508 | 51% | 205.665 | 72% |
Trong nước | 11.766 | 17.293 | 13.697 | -21% | 16% | 38.478 | 46.790 | 22% | 68.535 | 68% |
Giá dịch vụ trung bình (đồng/kg) | 3.417 | 3.515 | 3.800 | 8% | 11% | 3.414 | 3.567 | 4% | 3.298 | 108% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Doanh thu thuần | 172 | 264 | 266 | 1% | 55% | 506 | 743 | 47% | 969 | 77% |
Cảng hàng hóa hàng không | 158 | 247 | 249 | 1% | 58% | 466 | 693 | 49% | 904 | 77% |
Khác | 14 | 17 | 17 | -2% | 21% | 40 | 50 | 24% | 64 | 78% |
Lợi nhuận gộp | 134 | 213 | 213 | 0% | 59% | 391 | 594 | 52% | 739 | 80% |
Chi phí bán hàng & quản lý (SG&A) | 12 | 13 | 15 | 14% | 27% | 36 | 43 | 19% | 69 | 61% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 122 | 199 | 198 | -1% | 62% | 355 | 551 | 55% | 670 | 82% |
Thu nhập tài chính | 24 | 14 | 12 | -16% | -51% | 68 | 40 | -42% | 61 | 65% |
LNTT | 146 | 213 | 209 | -2% | 44% | 423 | 591 | 40% | 731 | 81% |
Thuế doanh nghiệp | 18 | 24 | 23 | -2% | 29% | 53 | 68 | 28% | 77 | 89% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 128 | 190 | 186 | -2% | 46% | 370 | 523 | 41% | 654 | 80% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên LN gộp | 78,0% | 80,6% | 80,0% |
|
| 77,3% | 80,0% |
| 76,3% |
|
Chi phí SG&A | 7,0% | 5,1% | 5,7% |
|
| 7,1% | 5,7% |
| 7,2% |
|
Biên LN từ HĐKD | 71,0% | 75,5% | 74,3% |
|
| 70,2% | 74,2% |
| 69,2% |
|
Biên LN ròng | 74,4% | 71,8% | 69,9% |
|
| 73,1% | 70,4% |
| 67,6% |
|
Nguồn: SCS, Vietcap
Powered by Froala Editor