- CTCP Đường Quảng Ngãi (QNS) đã công bố kết quả kinh doanh 9 tháng đầu năm 2024 với doanh thu đạt 8,1 nghìn tỷ đồng (+4% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 1,8 nghìn tỷ đồng (+14% YoY), lần lượt hoàn thành 79% và 81% dự báo cả năm của chúng tôi. Doanh thu nhìn chung phù hợp với dự báo của chúng tôi, trong khi lợi nhuận đạt mức cao hơn so với kỳ vọng nhờ lợi nhuận cao hơn dự kiến từ mảng đường. Chúng tôi nhận thấy khả năng điều chỉnh tăng đối với dự báo hiện tại của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Trong 9 tháng đầu năm 2024, doanh thu của mảng kinh doanh đường tăng 3% YoY, nhờ giá bán trung bình tăng 6% YoY lên 17.000 đồng/kg, mặc dù sản lượng bán giảm 3% YoY. Theo QNS, việc chi phí sản xuất trên mỗi kg được cải thiện, cùng với việc giá đường duy trì ở mức cao, đã giúp biên lợi nhuận gộp của mảng đường tăng 4,7 điểm % YoY. Các mảng kinh doanh khác, đặc biệt là mảng là sinh khối, ghi nhận mức tăng trưởng lợi nhuận gộp mạnh mẽ, nhờ hưởng lợi từ nguồn bã mía ổn định từ mảng đường.
- Trong khi đó, trong 9 tháng đầu năm 2024, doanh thu mảng sữa đậu nành đã tăng 3% YoY nhờ sản lượng tăng 5% YoY, nhưng biên lợi nhuận gộp đã giảm 2,0 điểm % YoY. Theo QNS, nguyên nhân lợi nhuận sụt giảm chủ yếu là do (1) việc giảm giá bán trung bình để thúc đẩy các sản phẩm sữa hạt mới của Veyo, và (2) chi phí nguyên liệu đầu vào ghi nhận ở mức cao hơn.
- Ngoài sự cải thiện của lợi nhuận mảng đường, công tác quản lý chi phí hiệu quả của QNS (được thể hiện qua việc tỷ lệ chi phí bán hàng & quản lý (SG&A)/doanh thu của công ty đã giảm 30 điểm cơ bản YoY) đã đóng góp vào mức tăng 2,1 điểm % YoY của biên lợi nhuận từ HĐKD của công ty trong 9 tháng đầu năm 2024.
KQKD quý 3 và 9 tháng đầu năm của QNS
Tỷ đồng | Q3 2023 | Q3 2024 | YoY | QoQ | 9T 2023 | 9T 2024 | YoY | 9T 2024/ Dự báo 2024 của Vietcap |
Doanh thu | 2.467 | 2.727 | 11% | -3% | 7.749 | 8.069 | 4% | 79% |
| 1.128 | 1.213 | 8% | 2% | 3.106 | 3.187 | 3% | 78% |
| 908 | 1.041 | 15% | -2% | 3.127 | 3.225 | 3% | 81% |
| 217 | 472 | 118% | -18% | 1.515 | 1.657 | 9% | 80% |
Lợi nhuận gộp | 860 | 912 | 6% | -7% | 2.453 | 2.704 | 10% | 81% |
| 460 | 470 | 2% | 4% | 1.261 | 1.229 | -3% | 76% |
| 312 | 350 | 12% | -5% | 862 | 1.042 | 21% | 86% |
| 65 | 92 | 41% | -45% | 330 | 433 | 31% | 86% |
LN từ HĐKD | 487 | 529 | 9% | -27% | 1.556 | 1.791 | 15% | 83% |
LNTT | 563 | 587 | 4% | -23% | 1.717 | 1.931 | 12% | 78% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 506 | 532 | 5% | -23% | 1.535 | 1.754 | 14% | 81% |
Biên LN gộp | 34,9% | 33,4% |
|
| 31,7% | 33,5% |
|
|
Sữa đậu nành | 40,8% | 38,8% |
|
| 40,6% | 38,6% |
|
|
Đường | 34,3% | 33,6% |
|
| 27,6% | 32,3% |
|
|
Biên LN từ HĐKD | 19,7% | 19,4% |
|
| 20,1% | 22,2% |
|
|
Biên LN ròng | 20,5% | 19,5% |
|
| 19,8% | 21,7% |
|
|
Nguồn: QNS, Vietcap; (1) bao gồm bia, bánh kẹo, nước khoáng, và nhà máy điện sinh khối.
Powered by Froala Editor