- Tổng CTCP Vận tải Dầu khí (PVT) công bố KQKD 9 tháng đầu năm 2024 (9T 2024) với doanh thu đạt 8,5 nghìn tỷ đồng (+26% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 884 tỷ đồng (+19% YoY). Số liệu này lần lượt tương đương với 71% và 76% dự báo cả năm và cao hơn kỳ vọng của chúng tôi. LNTT thực tế đạt 1,5 nghìn tỷ đồng (+26% YoY), cao hơn 25% so với số liệu sơ bộ công bố vào đầu tháng 10.
- LNST sau lợi ích CĐTS trong 9T 2024 tăng trưởng mạnh, do giá cước tàu chở dầu tăng so với cùng kỳ năm trước và đóng góp mới từ các tàu chở dầu mới mua vào năm 2023 - 9T 2024. Trong 9T 2024, giá cước tàu chở dầu vẫn ở mức cao YoY (dao động từ 8% - 16% YoY) (Hình 2). PVT đã tích cực mở rộng công suất thông qua (a) mua 7 tàu mới vào năm 2023 (tổng công suất đội tàu tăng 35% YoY) và (b) mua 4 tàu mới trong 9T 2024. Ngoài ra, công ty còn ghi nhận thu nhập bất thường từ việc bán tàu chở dầu PVT Synergy trị giá 154 tỷ đồng, giúp tăng LNST sau lợi ích CĐTS của công ty.
- KQKD quý 3/2024 gồm doanh thu đạt 2,9 nghìn tỷ đồng (+15% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 365 tỷ đồng (+47% YoY).
- PVT tiếp tục tích cực mở rộng công suất đội tàu vào năm 2024, vốn đầu tư năm 2024 có khả năng tăng 70% so với dự báo của chúng tôi. Vốn đầu tư 9T 2024 đạt 1,2 nghìn tỷ đồng. Ngoài ra, vào tháng 10/2024, PVT Corporation đã mua thành công 2 tàu chở dầu PVT Valencia và Pacific Pride (sở hữu 65% cổ phần thông qua công ty con PV Trans Pacific JSC). Từ đó, chúng tôi ước tính vốn đầu tư của PVT trong năm 2024 sẽ đạt ~2,4 nghìn tỷ đồng, cao hơn ~70% so với dự báo của chúng tôi. Chúng tôi ước tính PVT sẽ mở rộng công suất đội tàu thêm ~20% vào năm 2024, sau mức cao kỷ lục năm 2023. Đây là nền tảng vững chắc cho lợi nhuận mạnh trong những năm tiếp theo.
- Nhìn chung, chúng tôi nhận thấy tiềm năng điều chỉnh tăng dự báo lợi nhuận của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết. Diễn biến này chủ yếu là do (1) PVT đã mua 2 tàu mới vào tháng 10/2024 và đặt mục tiêu tiếp tục mở rộng đội tàu trong thời gian còn lại của năm 2024 và năm 2025, cùng với (2) thu nhập bất thường từ việc bán PVT Synergy vào năm 2024.
KQKD 9T 2024 của PVT
Tỷ đồng | Q3 2023 | Q3 2024 | YoY | 9T 2023 | 9T 2024 | YoY | % báo cáo 2024 của Vietcap |
Doanh thu | 2.550 | 2.934 | 15% | 6.709 | 8.465 | 26% | 71% |
Vận tải | 1.961 | 2.320 | 18% | 5.429 | 6.734 | 24% | 69% |
FSO, phân phối & khác | 588 | 614 | 4% | 1.280 | 1.731 | 35% | 80% |
Lợi nhuận gộp | 516 | 632 | 23% | 1.338 | 1.868 | 40% | 70% |
Vận tải | 450 | 552 | 22% | 1.124 | 1.621 | 44% | 70% |
FSO, phân phối & khác | 65 | 81 | 24% | 214 | 248 | 16% | 71% |
Chi phí bán hàng & marketing | -4 | -4 | 1% | -10 | -11 | 5% | 68% |
Chi phí hành chính và quản lý | -90 | -114 | 27% | -248 | -291 | 17% | 69% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 421 | 514 | 22% | 1.080 | 1.567 | 45% | 70% |
Thu nhập tài chính | 91 | 72 | -20% | 278 | 208 | -25% | 84% |
Chi phí tài chính | -162 | -103 | -36% | -331 | -403 | 22% | 68% |
Trong đó, chi phí lãi vay | -88 | -97 | 10% | -236 | -303 | 28% | 74% |
LN được chia/lỗ từ CTLK | 5 | 2 | -57% | 19 | 14 | -25% | 50% |
Lãi/lỗ ròng khác | 42 | 169 | 300% | 146 | 120 | -17% | N.M. |
LNST | 320 | 522 | 63% | 957 | 1.201 | 26% | 80% |
LNST sau lợi ích CĐTS, báo cáo | 248 | 365 | 47% | 742 | 884 | 19% | 76% |
LNST sau lợi ích CĐTS, cốt lõi | 216 | 229 | 7% | 626 | 788 | 26% | 66% |
EBITDA | 740 | 917 | 24% | 1.999 | 2.712 | 36% | 68% |
|
|
| Δ điểm % |
|
| Δ điểm % |
|
Biên lợi nhuận gộp | 20,2% | 21,5% | +1,3 | 19,9% | 22,1% | +2,1 |
|
Chi phí bán hàng & marketing/Doanh thu | 0,2% | 0,1% | -0,0 | 0,2% | 0,1% | -0,0 |
|
Chi phí hành chính và quản lý/Doanh thu | 3,5% | 3,9% | +0,4 | 3,7% | 3,4% | -0,3 |
|
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 16,5% | 17,5% | +1,0 | 16,1% | 18,5% | +2,4 |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo | 9,7% | 12,4% | +2,7 | 11,1% | 10,4% | -0,6 |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi | 8,4% | 7,8% | -0,6 | 9,3% | 9,3% | 0 |
|
Nguồn: PVT, Vietcap. Lưu ý: LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi không bao gồm thu nhập/lỗ ròng khác
Hình 2: Tổng hợp giá cước tàu chở dầu trong 9T 2024
Nghìn USD/ngày | Q3 2024 | QoQ | YoY | 9T 2024 | YoY |
Aframax | 46,0 | -7% | 8% | 47,6 | 8% |
Medium Range (MR) | 28,2 | -8% | 16% | 29,8 | 9% |
Handymax | 27,6 | -5% | 33% | 27,7 | 16% |
Nguồn: Alibra, Bloomberg, Vietcap (Lưu ý: Chúng tôi sử dụng giá cước tàu chở dầu Aframax làm chuẩn cho giá cước tàu chở dầu thô, MR cho chuẩn giá cước tàu chở sản phẩm dầu và Handymax cho chuẩn giá cước tàu chở hóa dầu)
Powered by Froala Editor