- Tổng Công ty cổ phần Vận tải Dầu khí (PVT) đã công bố KQKD quý 2/2024 của công ty với doanh thu đạt 3 nghìn tỷ đồng (+41% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 287 tỷ đồng (-8% YoY). LNTT thực tế đạt 459 tỷ đồng (-7% YoY), cao hơn 30% so với số liệu sơ bộ.
- Lợi nhuận gộp và lợi nhuận từ HĐKD lần lượt tăng 41% YoY và 52% YoY trong quý 2/2024. Mặc dù CTCP Lọc hóa Dầu Bình Sơn (BSR, khách hàng vận tải dầu thô lớn nhất của PVT) đã thực hiện bảo dưỡng tổng thể từ ngày 15/03 đến ngày 01/05, PVT vẫn cố gắng bù đắp việc sản lượng vận chuyển dầu thô cho BSR giảm bằng cách triển khai bố trí các tàu chở dầu thô của công ty ra các tuyến quốc tế và tận dụng mức giá thuê tàu định hạn thuận lợi. Ngoài ra, tăng trưởng lợi nhuận cũng được thúc đẩy bởi các đóng góp mới từ các tàu được mua vào năm 2023 (lần lượt tăng trưởng +35%/67%/57% YoY về tổng công suất đội tàu/sản phẩm dầu/LPG).
- LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo giảm 8% YoY trong quý 2/2024, do ghi nhận khoản lỗ ròng khác ở mức 63 tỷ đồng so với thu nhập ròng khác là 84 tỷ đồng trong quý 2/2023. Chúng tôi đang liên hệ với PVT để biết thêm thông tin chi tiết về vấn đề này. Nếu điều chỉnh theo các yếu tố trên, LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi quý 2/2024 sẽ ở mức 363 tỷ đồng, tương ứng với đà tăng trưởng mạnh ở mức 50% YoY.
- Về KQKD của công ty trong nửa đầu năm 2024, doanh thu đạt 5,5 nghìn tỷ đồng (+33% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 506 tỷ đồng (+2% YoY). LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo tăng trưởng thấp hơn so với doanh thu do lỗ ròng khác ở mức 49 tỷ đồng và chi phí tài chính tăng 77% YoY, làm ảnh hưởng đến việc lợi nhuận từ HĐKD tăng 58%. Chúng tôi ước tính LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi là 602 tỷ đồng (+48% YoY).
- KQKD nửa đầu năm 2024 phù hợp với dự báo của chúng tôi, lần lượt hoàn thành 45% và 49% dự báo doanh thu và LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi cả năm của chúng tôi. Do đó, chúng tôi nhận thấy không có rủi ro đáng kể đối với dự báo lợi nhuận cốt lõi của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Giá cước thuê tàu chở dầu thô và sản phẩm dầu/hóa dầu vẫn duy trì ở mức cao hơn so với cùng kỳ năm trước trong nửa đầu năm 2024 nhờ tăng trưởng nhu cầu tấn-dặm vẫn vượt xa tăng trưởng nguồn cung tàu chở dầu. (1) giá cước thuê tàu Aframax (chúng tôi sử dụng mức giá này làm giá tiêu chuẩn cho giá cước tàu chở dầu thô) trung bình ở mức 48.400/ngày trong nửa đầu năm 2024 (+8% YoY). (2) giá cước thuê tàu chở dầu tầm trung (MR) (chúng tôi sử dụng mức giá này làm giá tiêu chuẩn cho giá cước tàu chở sản phẩm dầu) trung bình ở mức 29.900 USD/ngày trong nửa đầu năm 2024 (+6% YoY). (3) Giá cước thuê tàu Handymax (chúng tôi sử dụng mức giá này làm giá tiêu chuẩn cho giá cước tàu chở sản phẩm hóa dầu) trung bình ở mức 27.700 USD/ngày trong nửa đầu năm 2024 (+9% YoY).
KQKD nửa đầu năm 2024 của PVT
Tỷ đồng | Quý 2/2023 | Quý 2/2024 | YoY | 6T 2023 | 6T 2024 | YoY | % dự báo 2024 của Vietcap |
Doanh thu | 2.116 | 2.994 | 41% | 4.159 | 5.530 | 33% | 45% |
Vận tải | 1.801 | 2.311 | 28% | 3.468 | 4.414 | 27% | 43% |
FSO, phân phối & khác | 315 | 683 | 117% | 691 | 1.117 | 61% | 56% |
Lợi nhuận gộp | 496 | 698 | 41% | 823 | 1.224 | 49% | 45% |
Vận tải | 412 | 620 | 50% | 673 | 1.069 | 59% | 45% |
FSO, phân phối & khác | 84 | 78 | -7% | 149 | 155 | 4% | 46% |
Chi phí bán hàng & marketing | -3 | -4 | 25% | -6 | -6 | 7% | 35% |
Chi phí hành chính và quản lý | -101 | -99 | -2% | -158 | -176 | 12% | 37% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 392 | 595 | 52% | 659 | 1.041 | 58% | 47% |
Thu nhập tài chính | 97 | 67 | -31% | 187 | 129 | -31% | 64% |
Chi phí tài chính | -88 | -149 | 71% | -169 | -300 | 77% | 66% |
Trong đó, chi phí lãi vay | -78 | -99 | 27% | -148 | -206 | 40% | 50% |
LN được chia/lỗ từ CTLK | 6 | 9 | 42% | 13 | 12 | -11% | 42% |
Lãi/lỗ ròng khác | 84 | -63 | N.M. | 103 | -49 | N.M. | N.M |
LNST sau lợi ích CĐTS, báo cáo | 312 | 287 | -8% | 494 | 506 | 2% | 41% |
LNST sau lợi ích CĐTS, cốt lõi | 242 | 363 | 50% | 408 | 602 | 48% | 49% |
EBITDA | 696 | 991 | 42% | 1.259 | 1.783 | 42% | 47% |
|
|
| thay đổi |
|
| thay đổi |
|
Biên lợi nhuận gộp | 23,4% | 23,3% | -0,1 | 19,8% | 22,1% | +2,4 |
|
Chi phí bán hàng & marketing/Doanh thu | 0,1% | 0,1% | -0,0 | 0,1% | 0,1% | -0,0 |
|
Chi phí hành chính và quản lý/Doanh thu | 4,8% | 3,3% | -1,5 | 3,8% | 3,2% | -0,6 |
|
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 18,5% | 19,9% | +1,3 | 15,8% | 18,8% | +3,0 |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo | 14,8% | 9,6% | -5,2 | 11,9% | 9,2% | -2,7 |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi | 11,4% | 12,1% | +0,7 | 9,8% | 10,9% | +1,1 |
|
Nguồn: PVT, Vietcap. Ghi chú: LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi = lợi nhuận từ HĐKD + thu nhập từ lãi – chi phí lãi vay + thu nhập của các liên doanh (không bao gồm lãi/lỗ tỷ giá và lợi nhuận từ thanh lý tài sản).
Powered by Froala Editor