- PVT công bố KQKD quý 1/2024 khả quan bao gồm 2,5 nghìn tỷ đồng doanh thu (+24% YoY) và 231 tỷ đồng LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo (+27% YoY). KQKD này chủ yếu được hỗ trợ bởi (1) lợi nhuận gộp tăng 72% YoY từ mảng vận tải nhờ đóng góp của các tàu mới mua vào năm 2023, cùng với giá cước tàu chở dầu tăng; và (2) lợi nhuận gộp từ kho chứa dầu nổi & mảng khác cao hơn 13% YoY.
- KQKD quý 1/2024 phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi, lần lượt tương ứng với 21% và 19% dự báo doanh thu và dự báo LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo cả năm. Do đó, chúng tôi nhận thấy không có thay đổi nào đáng kể đối với dự báo lợi nhuận của chúng tôi.
- Chúng tôi duy trì khuyến nghị MUA với giá mục tiêu là 30.100 đồng/CP, như trong Báo cáo cập nhật mới nhất của PVT vào ngày 25/04/2024.
Thị trường dầu thô và dầu sản phẩm /hóa chất vẫn còn thuận lợi trong quý 1/2024, với giá cước tàu chở dầu quốc tế trung bình cao hơn YoY. Trong quý 1/2024, giá thuê tàu định hạn của tàu chở dầu Aframax trên thị trường quốc tế (giá thuê tàu chở dầu thô chuẩn) tăng lên 43.700 USD/ngày (+14% YoY; +11% QoQ) và giá thuê tàu định hạn của tàu chở dầu tầm trung (MR) trên thị trường quốc tế (giá thuê tàu chở dầu sản phẩm chuẩn) tăng lên 28.900 USD/ngày (+1% YoY; +11% QoQ). Chúng tôi dự đoán giá cước cho cả hai mảng sẽ duy trì ở mức cao trong năm 2024 do tốc độ tăng trưởng nhu cầu tấn dặm vẫn cao hơn tốc độ tăng trưởng nguồn cung tàu chở dầu. Chúng tôi cho rằng sự phát triển này hỗ trợ cho triển vọng năm 2024 của PVT.
KQKD quý 1/2024 của PVT
Tỷ đồng | Q1 2023 | Q1 2024 | YoY | % báo cáo năm 2024 của Vietcap |
Doanh thu | 2.043 | 2.536 | 24% | 21% |
Vận tải | 1.666 | 2.103 | 26% | 20% |
FSO, phân phối & khác | 377 | 433 | 15% | 22% |
Lợi nhuận gộp | 326 | 526 | 61% | 20% |
Vận tải | 261 | 449 | 72% | 19% |
FSO, phân phối & khác | 66 | 74 | 13% | 22% |
Chi phí bán hàng & marketing | -3 | -3 | -9% | 16% |
Chi phí hành chính và quản lý | -57 | -77 | 36% | 16% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 266 | 446 | 67% | 20% |
Thu nhập tài chính | 90 | 62 | -31% | 31% |
Chi phí tài chính | -81 | -139 | 70% | 31% |
Trong đó, chi phí lãi vay | -70 | -108 | 54% | 26% |
LN được chia/lỗ từ CTLK | 7 | 3 | -61% | 10% |
Lãi/lỗ ròng khác | 19 | 14 | -26% | 54% |
LNST sau lợi ích CĐTS, báo cáo | 182 | 231 | 27% | 19% |
LNST sau lợi ích CĐTS, cốt lõi | 166 | 239 | 44% | 19% |
|
|
| Thay đổi |
|
Biên lợi nhuận gộp | 16,0% | 20,7% | +4,8 |
|
Chi phí bán hàng & marketing/Doanh thu | 0,2% | 0,1% | -0,0 |
|
Chi phí hành chính và quản lý/Doanh thu | 2,8% | 3,0% | +0,3 |
|
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 13,0% | 17,6% | +4,5 |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo | 8,9% | 9,1% | +0,2 |
|
Nguồn: PVT, Vietcap. Ghi chú: LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi = lợi nhuận từ HĐKD + thu nhập từ lãi – chi phí lãi vay + thu nhập của các liên doanh (không bao gồm lãi/lỗ tỷ giá và lợi nhuận từ thanh lý tài sản).
Powered by Froala Editor