- Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam (PVS) công bố KQKD quý 4/2023 với doanh thu đạt 6,8 nghìn tỷ đồng (+28% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 286 tỷ đồng (-39% YoY). LNST sau lợi ích CĐTS giảm đáng kể do 1) chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 2,5 lần YoY (do chi phí chuẩn bị cho các dự án sắp tới cao) và 2) lãi/lỗ ròng khác giảm 54% YoY (do hoàn nhập dự phòng bảo hành thấp hơn). PVS đã hoàn nhập khoản dự phòng bảo hành trị giá 79 tỷ đồng trong quý 4/2023 so với mức 135 tỷ đồng trong quý 4/2022. Hai yếu tố này ảnh hưởng mức tăng trưởng doanh thu mạnh.
- Trong năm 2023, PVS ghi nhận doanh thu đạt 19,3 nghìn tỷ đồng (+18% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 866 tỷ đồng (-2% YoY). Mảng cơ khí & xây dựng (M&C) là động lực chính cho doanh thu năm 2023 với mức tăng trưởng 28% YoY, vượt 36% dự báo doanh thu của chúng tôi. Doanh thu tăng trưởng mạnh được hỗ trợ bởi đóng góp của các hợp đồng M&C điện gió ngoài khơi (+3x YoY, theo PVS). Ngoài ra, biên lợi nhuận gộp của mảng M&C đạt 1,4%, cao hơn giả định của chúng tôi là 1,2%. Tuy nhiên, LNST sau lợi ích CĐTS giảm 2% YoY chủ yếu do 1) chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 27% YoY (do chi phí quản lý doanh nghiệp cao trong quý 4) và 2) lãi/lỗ ròng khác giảm 64% YoY và 3) biên lợi nhuận gộp của mảng M&C giảm so với cùng kỳ năm trước. Về nguyên nhân thứ hai, PVS ghi nhận lợi nhuận bất thường đạt 50 tỷ đồng từ thanh lý tài sản trong quý 1/2022 so với không có lợi nhuận bất thường trong năm 2023, đồng thời hoàn nhập dự phòng bảo hành cao hơn trong năm 2022 so với năm 2023.
- LNST sau lợi ích CĐTS năm 2023 hoàn thành 93% dự báo của chúng tôi do 1) chi phí SG&A cao hơn dự kiến, 2) KQKD của mảng vận hành & bảo dưỡng và mảng căn cứ cảng yếu hơn dự kiến, điều này có tác động mạnh hơn KQKD cao hơn kỳ vọng của mảng M&C và mảng tàu dịch vụ dầu khí và 3) lợi nhuận từ các liên doanh FSO/FPSO thấp hơn dự kiến.
- Chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm nhẹ đối với dự báo năm 2024 của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết. Hiện tại chúng tôi có khuyến nghị MUA cho PVS với giá mục tiêu là 43.700 đồng/cổ phiếu.
Hình 1: KQKD quý 4/2023 & năm 2023 của PVS
Tỷ đồng | Q4 2023 | YoY | 2023 | YoY | % dự báo 2023 của Vietcap |
Doanh thu | 6.758 | 28% | 19.349 | 18% | 114% |
Giá vốn hàng bán | -6.382 | 30% | -18.401 | 19% | 116% |
LN gộp | 376 | 0% | 948 | 4% | 85% |
Chi phí bán hàng và marketing | -27 | -2% | -85 | 8% | 114% |
Chi phí quản lý doanh nghiệp (GA) | -386 | 146% | -1.050 | 27% | 119% |
LN từ HĐKD | -36 | N.M. | -188 | N.M. | N.M. |
Thu nhập tài chính ròng | 261 | 112% | 776 | 59% | 132% |
Chi phí tài chính ròng | -102 | 12% | s-215 | 32% | 132% |
Thu nhập từ liên doanh FSO/FPSO | 153 | -5% | 664 | 1% | 92% |
Lãi/lỗ ngoài HĐKD ròng khác | 53 | -54% | 66 | -64% | N.M. |
LNTT | 328 | -35% | 1.103 | -6% | 85% |
LNST trước lợi ích CĐTS | 293 | -40% | 899 | -5% | 89% |
LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo | 286 | -39% | 866 | -2% | 93% |
LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi (*) | 286 | -39% | 866 | 4% | 93% |
Nguồn: PVS, Vietcap. Lưu ý: (*) LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi không bao gồm ảnh hưởng của chi phí dự phòng cho vấn đề kỹ thuật tại FSO MV12 và chi phí dự phòng cho rủi ro chấm dứt hợp đồng của FPSO Lam Sơn. Chúng tôi coi chi phí/lợi nhuận từ các khoản dự phòng/hoàn nhập bảo hành của mảng M&C (được ghi vào khoản mục lợi nhuận khác) là một khoản mục cốt lõi vì đây là hoạt động cốt lõi đối với bất kỳ nhà thầu nào.
Hình 2: Cơ cấu doanh thu, lợi nhuận gộp và biên lợi nhuận gộp của PVS trong quý 4/2023 và 2023
Tỷ đồng | Q4 2023 | YoY | 2023 | YoY | % dự báo 2023 của Vietcap |
Doanh thu | 6.758 | 28% | 19.349 | 18% | 114% |
Tàu dịch vụ (OSV) | 482 | 31% | 1.607 | 2% | 97% |
Dịch vụ quản lý FPSO/FSO | 710 | 43% | 2.207 | 18% | 112% |
Khảo sát Địa chấn & ROV | 186 | 143% | 405 | -21% | 76% |
Căn cứ cảng | 443 | 0% | 1.418 | -3% | 93% |
Cơ khí & xây dựng (M&C) | 4.066 | 26% | 11.151 | 28% | 136% |
Vận hành & Bảo dưỡng (O&M) | 688 | 37% | 1.910 | 23% | 88% |
Khác | 184 | 1% | 651 | -8% | 70% |
LN gộp | 376 | 0% | 948 | 4% | 85% |
Tàu dịch vụ (OSV) | 76 | 77% | 198 | 37% | 120% |
Dịch vụ quản lý FPSO/FSO | 98 | 274% | 157 | 13% | 100% |
Khảo sát Địa chấn & ROV | 19 | 18% | 46 | 2% | 95% |
Căn cứ cảng | 48 | -47% | 261 | -20% | 74% |
Cơ khí & xây dựng (M&C) | 73 | -46% | 160 | -1% | 162% |
Vận hành & Bảo dưỡng (O&M) | 23 | -11% | 68 | 101% | 35% |
Khác | 39 | -4% | 57 | -9% | 61% |
|
| Thay đổi điểm % |
| Thay đổi điểm % |
|
Biên LN gộp | 5,6% | -1,5 điểm % | 4,9% | -0,7 điểm % |
|
Tàu dịch vụ (OSV) | 15,7% | 4,1 điểm % | 12,3% | 3,1 điểm % |
|
Dịch vụ quản lý FPSO/FSO | 13,8% | 8,5 điểm % | 7,1% | -0,3 điểm % |
|
Khảo sát Địa chấn & ROV | 10,4% | -11,2 điểm % | 11,4% | 2,6 điểm % |
|
Căn cứ cảng | 10,7% | -9,4 điểm % | 18,4% | -4,1 điểm % |
|
Cơ khí & xây dựng (M&C) | 1,8% | -2,4 điểm % | 1,4% | -0,4 điểm % |
|
Vận hành & Bảo dưỡng (O&M) | 3,4% | -1,8 điểm % | 3,6% | 1,4 điểm % |
|
Khác | 21,2% | -1,1 điểm % | 8,8% | -0,1 điểm % |
|
Nguồn: PVS, Vietcap
Powered by Froala Editor