- CTCP Phú Tài (PTB) công bố KQKD quý 3/2024 với doanh thu và LNST sau lợi ích CĐTS lần lượt giảm 8%/28% QoQ, nhưng tăng 25%/4% YoY. Trong 9T 2024, doanh thu và LNST sau lợi ích CĐTS lần lượt tăng 11% và 14% YoY, hoàn thành 69% và 58% dự báo cả năm 2024 của chúng tôi. Chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm đối với dự báo của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Trong quý 3/2024, doanh thu từ mảng gỗ tiếp tục tăng trưởng mạnh với mức tăng 41% YoY. Chúng tôi cũng lưu ý rằng doanh thu của mảng gỗ đã giảm 15% QoQ do yếu tố mùa vụ vì quý 3 thường là mùa thấp điểm đối với hoạt động xuất khẩu gỗ. Trong khi đó, mảng đá gặp nhiều thách thức do cạnh tranh gay gắt và việc giao hàng bị trì hoãn trong bối cảnh chi phí vận chuyển cao, dẫn đến kết quả hoạt động yếu hơn dự kiến. Theo ban lãnh đạo, PTB đang hoạt động hết công suất đối với mảng gỗ và khoảng 80% công suất đối với mảng đá thạch anh.
- Trong quý 3/2024, biên lợi nhuận gộp giảm xuống còn 19,3%, so với mức 22,1% trong quý 3/2023 và 20,2% trong quý 2/2024. Biên lợi nhuận gộp tổng hợp giảm chủ yếu do hiệu quả hoạt động kém tích cực của mảng đá, với biên lợi nhuận gộp giảm xuống 10,3% trong quý 3/2024 từ mức bình thường khoảng 28%, vốn cao hơn biên lợi nhuận gộp của mảng gỗ là khoảng 22%.
- PTB đã bắt đầu cung cấp đá lát cho Nhà ga số 2 của sân bay Nội Bài, với tổng giá trị 100 tỷ đồng. Ban lãnh đạo dự kiến việc cung cấp đá này sẽ hoàn thành vào quý 2/2025. Chúng tôi kỳ vọng doanh thu từ dự án này sẽ bắt đầu được ghi nhận vào quý 1/2025.
- PTB dự báo doanh thu và LNTT quý 4/2024 sẽ lần lượt tăng 13% và 46% YoY, phản ánh sự phục hồi so với mức nền thấp của quý 4/2023, vốn bị ảnh hưởng bởi sự kiện phá sản của Noble House. Chúng tôi duy trì kỳ vọng về đà phục hồi liên tục, được thúc đẩy bởi (1) các nhà bán lẻ Mỹ bổ sung hàng tồn kho đồ gỗ trong bối cảnh lãi suất cho vay mua nhà tại Mỹ giảm sẽ thúc đẩy doanh số bán nhà và (2) hoạt động xuất khẩu đá thạch anh được cải thiện.
KQKD 9T 2024 của PTB
| Q3 2023 | Q2 2024 | Q3 2024 | QoQ | YoY | 9T 2023 | 9T 2024 | YoY | KQ 9T so với dự báo 2024 | Dự báo 2024 |
Doanh thu | 1.187 | 1.608 | 1.485 | -8% | 25% | 4.071 | 4.530 | 11% | 69% | 6.598 |
- Gỗ | 536 | 890 | 756 | -15% | 41% | 2.002 | 2.549 | 27% | 72% | 3.537 |
- Đá | 417 | 464 | 453 | -2% | 9% | 1.294 | 1.309 | 1% | 65% | 2.005 |
- Bất động sản | 7 | 12 | 7 | -44% | -4% | 39 | 30 | -25% | 33% | 90 |
- Khác | 226 | 243 | 270 | 11% | 19% | 734 | 643 | -12% | 67% | 964 |
Lợi nhuận gộp | 262 | 324 | 287 | -12% | 9% | 874 | 914 | 5% | 61% | 1.509 |
Chi phí bán hàng | -85 | -122 | -106 | -13% | 25% | -312 | -349 | 12% | 64% | -547 |
Chi phí quản lý | -45 | -59 | -58 | -3% | 27% | -167 | -178 | 6% | 64% | -275 |
Lợi nhuận từ HĐKD | 132 | 143 | 123 | -14% | -7% | 395 | 388 | -2% | 56% | 687 |
Lãi/lỗ ngoài HĐKD | -37 | -5 | -20 | 319% | -45% | -100 | -38 | -62% | 51% | -75 |
LNTT | 94 | 138 | 102 | -26% | 8% | 295 | 350 | 19% | 57% | 612 |
LNST sau lợi ích CĐTS | 77 | 111 | 80 | -28% | 4% | 245 | 279 | 14% | 58% | 481 |
Biên lợi nhuận gộp | 22,1% | 20,2% | 19,3% |
|
| 21,5% | 20,2% |
|
| 22,9% |
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 11,1% | 8,9% | 8,3% |
|
| 9,7% | 8,6% |
|
| 10,4% |
Bên LNTT | 8,0% | 8,6% | 6,9% |
|
| 7,2% | 7,7% |
|
| 9,3% |
Biên EBITDA | 16,1% | 12,9% | 12,5% |
|
| 9,4% | 12,7% |
|
| 14,0% |
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 6.5% | 6.9% | 5.4% |
|
| 6.0% | 6.2% |
|
| 7.3% |
Nguồn: PTB, Vietcap
Powered by Froala Editor