- PPC công bố KQKD quý 3/2024 đạt 1,5 nghìn tỷ đồng (+10% YoY) nhưng ghi nhận 5 tỷ đồng lỗ ròng (so với LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 84 tỷ đồng trong quý 3/2023). Mức giảm trong lợi nhuận ròng chủ yếu là do lỗ từ mảng sản xuất điện, khi (1) chi phí nguyên vật liệu trung bình tăng 11% YoY do giá than hỗn hợp tăng và (2) giá trên thị trường phát điện cạnh tranh (CGM) kém khả quan, cùng với việc giảm thành phần cố định trong hợp đồng mua bán điện (PPA) của Phả Lại 1. Ngoài ra, thu nhập cổ tức giảm 74% YoY, gây ảnh hưởng đến LNST sau lợi ích CĐTS.
- Trong 9 tháng đầu năm 2024 (9T 2024), doanh thu đạt 5,9 nghìn tỷ đồng (+47% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 246 tỷ đồng (-14% YoY). Chúng tôi ước tính LNST từ mảng sản xuất điện đạt 88 tỷ đồng, phục hồi so với khoản lỗ 27 tỷ đồng trong 9T 2023, chủ yếu là do (1) sản lượng thương phẩm tăng 47% YoY, được hỗ trợ bởi việc tái vận hành tổ máy S6, lấn át (2) chi phí nguyên vật liệu trung bình tăng 2% YoY và (3) thành phần cố định của Phả Lại 1 giảm. Tuy nhiên, mức giảm 49% YoY trong thu nhập cổ tức đã ảnh hưởng đến LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo.
- KQKD 9T 2024 đạt 82% dự báo doanh thu cả năm của chúng tôi, nhưng chỉ đạt 36% dự báo LNST sau lợi ích CĐTS của chúng tôi, cho thấy rủi ro điều chỉnh giảm đối với dự báo triển vọng lợi nhuận. Diễn biến này là do (1) các thành phần cố định từ Phả Lại 1 giảm so với dự kiến, (2) chi phí nguyên vật liệu cao hơn dự kiến do giá than tăng và (3) sản lượng sản xuất từ nhà máy Phả Lại 1 cao hơn dự kiến, dẫn đến tổn thất lớn hơn do tỷ lệ nhiệt cao hơn, đòi hỏi nhiều than hơn để tạo ra cùng một lượng điện, làm tăng chi phí nguyên vật liệu trung bình. Trong 9T 2024, sản lượng thương phẩm của nhà máy Phả Lại 1 đạt 633 triệu kWh (130% dự báo cả năm và cao hơn kỳ vọng của chúng tôi) và sản lượng thương phẩm của nhà máy Phả Lại 2 đạt 2.550 triệu kWh (70% dự báo cả năm và thấp hơn kỳ vọng của chúng tôi).
LNST sau lợi ích CĐTS 9T 2024 của HND (công ty liên kết mà PPC sở hữu 27% cổ phần) hoàn thành 47% dự báo cả năm và thấp hơn kỳ vọng của chúng tôi. Trong quý 3/2024, doanh thu của HND đạt 2,4 nghìn tỷ đồng (-18% YoY) với khoản 9 tỷ đồng lỗ ròng (so với LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo là 192 tỷ đồng trong quý 3/2023). KQKD kém khả quan này là do (1) sản lượng thương phẩm giảm YoY, (2) chi phí nguyên vật liệu trung bình tăng và (3) giá CGM không khả quan. Sản lượng thương phẩm trong quý 3 đạt 1,3 triệu kWh (-26% YoY) với tỷ lệ Qc chỉ đạt 40%. Chúng tôi ước tính chi phí nguyên vật liệu trung bình là 1.674 đồng/kWh (+21% YoY) do giá than hỗn hợp tại Việt Nam tăng cao, trong khi giá CGM trung bình là 1.207 đồng/kWh (+12% YoY), không đủ để tạo ra lợi nhuận. Trong 9T 2024, doanh thu đạt 8,6 nghìn tỷ đồng (-2% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 422 tỷ đồng (-21% YoY), hoàn thành lần lượt 80% và 47% dự báo cả năm của chúng tôi. Chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm đối với dự báo lợi nhuận của HND, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
KQKD 9T 2024 của PPC
Tỷ đồng | Q3 | Q3 2024 | YoY | 9T | 9T 2024 | YoY | % dự báo 2024 của Vietcap |
Sản lượng điện thương phẩm (triệu kWh) | 763 | 779 | 2% | 2.174 | 3.190 | 47% | 77% |
Chênh lệch giá (VND/kWh) | 188 | 141 | -25% | 249 | 215 | -14% | 59% |
Giá bán trung bình (VND/kWh) | 1.752 | 1.882 | 7% | 1.860 | 1.859 | 0% | 107% |
Chi phí nguyên liệu trung bình (VND/kWh) | 1.564 | 1.741 | 11% | 1.611 | 1.644 | 2% | 119% |
Doanh thu | 1.337 | 1.466 | 10% | 4.044 | 5.931 | 47% | 82% |
Giá vốn hàng bán | -1.421 | -1.523 | 7% | -4.009 | -5.765 | 44% | 88% |
- Trong đó, chi phí bảo trì & các chi phí khác | -167 | -91 | -46% | -319 | -302 | -5% | 75% |
Lợi nhuận gộp | -84 | -57 | N.M. | 35 | 166 | 369% | 25% |
Chi phí quản lý | -29 | -33 | 15% | -75 | -97 | 29% | 75% |
Lợi nhuận từ HĐKD | -113 | -90 | N.M. | -40 | 69 | N.M. | N.M. |
Thu nhập lãi ròng | 7 | 0 | -100% | 16 | -1 | -105% | -18% |
Thu nhập cổ tức | 176 | 45 | -74% | 313 | 158 | -49% | 59% |
Các khoản khác | -3 | 27 | N.M. | -3 | 27 | N.M. | N.M. |
LNTT | 67 | -18 | -126% | 286 | 254 | -11% | 32% |
Chi phí thuế doanh nghiệp | 18 | 13 | -28% | 0 | -8 | N.M. | 7% |
LNST báo cáo | 84 | -5 | -106% | 286 | 246 | -14% | 36% |
LNST từ mảng phát điện* | -92 | -50 | N.M. | -27 | 88 | N.M. | 21% |
Nguồn: PPC, Vietcap (*Vietcap ước tính LNST từ sản xuất điện = LNST báo cáo - Thu nhập cổ tức)
Powered by Froala Editor