* KQKD nửa đầu năm 2024: Doanh thu thuần đạt 22,1 nghìn tỷ đồng (+34% YoY) và LNST đạt 1,2 nghìn tỷ đồng (+7% YoY), lần lượt hoàn thành 57% và 52% dự báo cả năm của chúng tôi. Doanh thu vượt dự báo của chúng tôi do doanh thu bán sỉ và doanh thu bán vàng miếng tăng trưởng mạnh, trong khi LNST thấp hơn nhẹ so với dự báo của chúng tôi do chi phí SG&A cao hơn dự kiến. Do đó, chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm nhẹ đối với dự báo hiện tại, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
* KQKD quý 2/2024: Doanh thu thuần tăng 43% YoY, được dẫn dắt bởi doanh thu bán vàng miếng tăng 105% YoY. LNST tăng 27% YoY, chủ yếu nhờ doanh thu bán lẻ tăng mạnh 18% YoY.
* Tháng 6/2024: Doanh thu thuần đạt 2,6 nghìn tỷ đồng (+18% YoY) và LNST đạt 116 tỷ đồng (+3% YoY). Trong tháng 6, doanh thu bán vàng miếng tăng 11% YoY nhưng giảm 59% MoM, chủ yếu là do biện pháp của Ngân hàng Nhà nước để kiểm soát giá vàng SJC bắt đầu từ tháng 6.
* Khả năng sinh lời: Biên lợi nhuận gộp của PNJ giảm 2,5 điểm % YoY xuống 16,4% trong nửa đầu năm 2024, chúng tôi cho rằng nguyên nhân chủ yếu là do đóng góp từ doanh thu bán lẻ vào tổng doanh thu tiếp tục giảm đáng kể từ 58,1% trong nửa đầu năm 2023 xuống 49,5% trong nửa đầu năm 2024. Ngoài ra, chi phí SG&A/doanh thu bán lẻ tăng 1,7 điểm % YoY và cao hơn nhẹ so với kỳ vọng của chúng tôi. Chi phí SG&A tăng 25% YoY trong nửa đầu năm 2024, chủ yếu do chi phí lương/marketing tăng lần lượt 36%/30% YoY.
* Mở rộng cửa hàng: Số lượng cửa hàng của PNJ tăng thêm 5 cửa hàng (cửa hàng vàng) so với cùng kỳ năm 2023 (nhưng đi ngang so với cuối tháng 5/2024), đạt 405 cửa hàng vào cuối tháng 6/2024 nhưng thấp hơn dự báo hiện tại của chúng tôi là mở thêm 50 cửa hàng vàng mới trong năm 2024.
KQKD trong quý 2/2024 và trong nửa đầu năm 2024 của PNJ
Tỷ đồng | Q2 2024 | YoY | 6T 2024 | YoY | 6T 2024/dự báo năm 2024 |
Doanh thu thuần | 9.519 | 43% | 22.113 | 34% | 57% |
- Bán lẻ | 4.628 | 18% | 11.043 | 14% | 50% |
- Bán sỉ | 877 | 42% | 1.829 | 22% | 61% |
- Vàng miếng | 4.050 | 105% | 9.258 | 81% | 70% |
- Khác | 77 | -63% | 178 | -50% | 31% |
Lợi nhuận gộp | 1.481 | 22% | 3.630 | 17% | 51% |
Chi phí SG&A | -938 | 22% | -2.141 | 25% | 51% |
LN từ HĐKD | 543 | 24% | 1.489 | 6% | 52% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 429 | 27% | 1.167 | 7% | 52% |
Biên lợi nhuận gộp | 15,6 % | -2,6 điểm % | 16,4% | -2,5 điểm % |
|
Chi phí SG&A/doanh thu thuần | 9,9 % | -1,7 điểm % | 9,7% | -0,7 điểm % |
|
Chi phí SG&A/doanh thu bán lẻ | 20,3 % | 0,6 điểm % | 19,4% | 1,7 điểm % |
|
Biên LN từ HĐKD | 5,7 % | -0,9 điểm % | 6,7% | -1,8 điểm % |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 4,5 % | -0,6 điểm % | 5,3% | -1,3 điểm % |
|
Nguồn: PNJ, Vietcap (Doanh thu theo mảng là tổng doanh thu)
Powered by Froala Editor