- PLX công bố KQKD quý 4/2023 với doanh thu đạt 68,7 nghìn tỷ đồng (-12% YoY) và đạt 641 tỷ đồng (-44% YoY). LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo giảm YoY trong quý 4/2023 chủ yếu là do (1) sản lượng giảm 13% YoY sau mức cơ sở cao của năm 2022, cùng với (2) chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tăng 4% YoY do chi phí nhân viên tăng (+8 % YoY) và chi phí thuê ngoài & thuê đất (+7% YoY). Những chi phí này cao hơn mức cải thiện biên lợi nhuận gộp 0,3 điểm % YoY và hoàn nhập 765 tỷ đồng cho dự phòng giảm giá hàng tồn kho trong quý 4/2023.
- LNST thực tế cao hơn 10% so với con số sơ bộ trong năm 2023. Vào năm 2023, doanh thu đạt 274,3 nghìn tỷ đồng (-10% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 2,8 nghìn tỷ đồng (+94% YoY). LNST sau lợi ích CĐTS tăng trưởng mạnh chủ yếu nhờ (1) biên lợi nhuận gộp tăng 1,5 điểm % YoY nhờ giá xăng dầu ổn định trong năm 2023 so với mức giá biến động trong hầu hết năm 2022 và (2) thu nhập tài chính tăng 41% YoY từ lợi nhuận do thoái vốn PGB.
- Trong năm 2023, doanh thu và LNST báo cáo của PLX lần lượt hoàn thành 109% và 92% dự báo của chúng tôi, thấp nhẹ so với kỳ vọng. Do đó, chúng tôi nhận thấy khả năng điều chỉnh giảm nhẹ đối với dự báo lợi nhuận năm 2024 của chúng tôi. Chúng tôi cho rằng LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo thấp hơn dự phóng do (1) sản lượng thấp hơn 4% so với dự kiến và (2) chi phí SG&A cao hơn 5% so với dự kiến. Tăng trưởng sản lượng thương phẩm cả năm kém khả quan khi sản lượng trong 9 tháng đầu năm tăng trưởng 3% YoY. Sản lượng giảm 1% YoY do sản lượng từ khách hàng bán buôn và khách hàng công nghiệp giảm 15% YoY, vượt xa mức tăng 7% YoY về sản lượng bán lẻ do PLX tiếp tục chiếm thị phần từ các công ty nhỏ hơn vào năm 2022.
Hình 1: KQKD năm 2023 của PLX
Tỷ đồng | Q4 2022 | Q4 2023 | YoY | FY 2022 | FY 2023 | YoY | % dự báo 2023 của Vietcap |
Giá dầu Brent (USD/thùng)* | 89 | 83 | -7% | 99 | 82 | -17% | 99% |
Giá xăng (VND/lít)* | 21.438 | 21.997 | 3% | 25.057 | 21.995 | -12% | 114% |
Giá dầu diesel (VND/lít)* | 23.625 | 21.190 | -10% | 23.793 | 20.526 | -14% | 109% |
Sản lượng trong nước (triệu m3) | 2,9 | 2,5 | -13% | 10,4 | 10,3 | -1% | 96% |
Doanh thu | 78.367 | 68.656 | -12% | 304.064 | 274.253 | -10% | 109% |
Lợi nhuận gộp | 4.283 | 3.982 | -7% | 12.320 | 15.252 | 24% | 102% |
Chi phí bán hàng | -3.178 | -3.252 | 2% | -10.500 | -12.128 | 16% | 105% |
Chi phí G&A | -240 | -299 | 25% | -823 | -941 | 14% | 111% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 865 | 431 | -50% | 997 | 2.183 | 119% | 86% |
Thu nhập tài chính | 937 | 606 | -35% | 1.949 | 2.741 | 41% | 104% |
Chi phí tài chính | -577 | -357 | -38% | -1.706 | -1.722 | 1% | 97% |
Chi phí lãi vay | -165 | -215 | 30% | -644 | -904 | 40% | 98% |
Lãi/(lỗ) từ CT liên doanh, liên kết | 148 | 119 | -19% | 703 | 600 | -15% | 80% |
LNTT | 1.656 | 850 | -49% | 2.270 | 3.932 | 73% | 92% |
Thuế TNDN | -252 | -86 | -66% | -368 | -880 | 139% | 113% |
LNST sau lợi ích CĐTS, báo cáo | 1.137 | 641 | -44% | 1.450 | 2.812 | 94% | 92% |
|
|
| Thay đổi điểm % |
|
| Thay đổi điểm % |
|
Biên LN gộp | 5,5% | 5,8% | +0,3 | 4,1% | 5,6% | +1,5 |
|
%Chi phí bán hàng/doanh thu | 4,1% | 4,7% | +0,7 | 3,5% | 4,4% | +1,0 |
|
%Chi phí quản lý/doanh thu | 0,3% | 0,4% | +0,1 | 0,3% | 0,3% | +0,1 |
|
Biên LN từ HĐKD | 1,1% | 0,6% | -0,5 | 0,3% | 0,8% | +0,5 |
|
Biên LNST sau CĐTS | 1,5% | 0,9% | -0,5 | 0,5% | 1,0% | +0,5 |
|
Nguồn: PLX, Vietcap (*giá trung bình)
Diễn biến giá theo Platts Singapore (tham chiếu giá bán lẻ xăng dầu Việt Nam), loại trừ tác động của Quỹ bình ổn xăng dầu (USD/thùng)
Nguồn: Bộ Công Thương, Vietcap (cập nhật ngày 17/01/2024)
Giá bán lẻ xăng, dầu diesel E5 Việt Nam bao gồm cả tác động của Quỹ bình ổn xăng dầu (đồng/lít)
Nguồn: PLX, Vietcap (cập nhật ngày 17/01/2024)
Powered by Froala Editor