- CTCP Cao su Phước Hòa (PHR) công bố KQKD quý 1/2024 với doanh thu giảm 1% YoY còn 323 tỷ đồng trong khi LNST sau lợi ích CĐTS giảm 68% YoY đạt 73 tỷ đồng, lần lượt tương ứng 23% và 18% dự báo cả năm 2024 của chúng tôi. Lợi nhuận giảm YoY chủ yếu do 200 tỷ đồng thu nhập bồi thường từ Khu công nghiệp (KCN) VSIP III được ghi nhận vào quý 1/2023 trong khi không có khoản thu nhập tương tự trong quý 1/2024.
- Lợi nhuận gộp của mảng cao su và gỗ tăng 83% YoY trong quý 1/2024, chủ yếu nhờ biên lợi nhuận gộp và giá bán trung bình (ASP) của cao su phục hồi đáng kể. Trong khi đó, dựa trên KQKD sơ bộ công bố vào tháng 3, tổng mức tiêu thụ cao su của PHR trong đã giảm còn ~4.400 tấn (-21% YoY) trong quý 1/2024, chỉ hoàn thành 14% dự báo cả năm của chúng tôi vì quý 1 thường là mùa thấp điểm cho các doanh nghiệp sản xuất cao su.
- Chúng tôi nhận thấy không có thay đổi đáng kể đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS năm 2024 đạt 401 tỷ đồng (-35% YoY) của chúng tôi cho PHR, dù cần thêm đánh giá chi tiết. Chúng tôi hiện kỳ vọng PHR sẽ nhận được 75 tỷ đồng thu nhập bồi thường từ KCN VSIP III vì PHR được hưởng 20% lợi nhuận gộp mà KCN VSIP III tạo ra từ 691 ha đất cao su được chuyển đổi (trong tổng cộng 1.000 ha diện tích KCN VSIP III).
KQKD quý 1/2024 của PHR
Tỷ đồng | Q1 2023 | Q1 2024 | YoY | Dự báo 2024 | Q1 2024/ Dự báo 2024 |
Doanh thu thuần | 326 | 323 | -1% | 1.419 | 23% |
- Cao su & gỗ | 308 | 306 | -1% | 1.287 | 24% |
- KCN | 18 | 18 | -2% | 132 | 14% |
Lợi nhuận gộp | 46 | 72 | 57% | 292 | 25% |
Chi phí SG&A | -29 | -29 | 1% | -131 | 22% |
LN từ HĐKD | 18 | 44 | 147% | 161 | 27% |
Thu nhập tài chính | 39 | 30 | -25% | 187 | 16% |
- Cổ tức | 0 | 0 | N.M. | 17 | 0% |
Chi phí tài chính | -5 | -4 | -13% | -30 | 15% |
Thu nhập thuần từ CTLK | 26 | 21 | -18% | 91 | 24% |
Thu nhập thuần khác | 205 | 0 | N.M. | 115 | 0% |
- Bồi thường | 200 | 0 | N.M. | 75 | 0% |
- Khác | 5 | 0 | N.M. | 40 | 0% |
LNTT | 284 | 90 | -68% | 525 | 17% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 228 | 73 | -68% | 401 | 18% |
|
|
|
|
|
|
Biên LN gộp | 14,2% | 22,4% |
| 20,6% |
|
- Cao su & gỗ | 10,4% | 19,2% |
| 15,0% |
|
- KCN | 78,2% | 77,8% |
| 74,9% |
|
Biên LN từ HĐKD | 5,4% | 13,5% |
| 11,4% |
|
Biên LN ròng | 69,9% | 22,6% |
| 28,2% |
|
Nguồn: PHR, dự báo của Vietcap (cập nhật ngày 21/03/2024)
Powered by Froala Editor