* CTCP Tập đoàn PC1 (PC1) công bố KQKD quý 3 khả quan với doanh thu đạt 2,2 nghìn tỷ đồng (+3% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 160 tỷ đồng (so với 1 tỷ đồng trong quý 3/2023). Doanh thu tăng nhẹ so với cùng kỳ chủ yếu do tăng trưởng từ mảng xây lắp điện và mảng phát điện (tình hình thủy văn thuận lợi hơn), bù đắp cho mức giảm mạnh từ mảng sản xuất cột thép. Chúng tôi cho rằng LNST sau lợi ích CĐTS tăng mạnh là do lãi tỷ giá 84 tỷ đồng so với khoản lỗ 101 tỷ đồng trong quý 3/2023 và LNST cốt lõi tăng 13% YoY.
* Trong 9T 2024, doanh thu của PC1 đạt 7,5 nghìn tỷ đồng (+47% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 399 tỷ đồng (so với 3 tỷ đồng trong 9T 2023), hoàn thành 76%/84% dự báo cả năm của chúng tôi. Chúng tôi cho rằng LNST sau lợi ích CĐTS tăng trưởng mạnh hơn so với doanh thu là do chi phí tài chính giảm 17% YoY và LNST cốt lõi tăng khoảng 5 lần YoY.
* Chúng tôi nhận thấy có khả năng điều chỉnh tăng đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS của chúng tôi trong khi LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi 9T 2024 tháng đã hoàn thành 76% dự báo cả năm của chúng tôi, vượt nhẹ so với dự báo của chúng tôi do kết quả mảng niken tốt hơn dự kiến (với doanh thu và lợi nhuận hoàn thành 121%/117% dự báo cả năm của chúng tôi) có thể bù đắp cho biên lợi nhuận gộp thấp hơn dự kiến từ mảng xây lắp điện (biên lợi nhuận gộp 9T 2024 là 7,0%, thấp hơn 130 điểm cơ bản so với dự báo năm 2024 của chúng tôi).
* Hiện tại, chúng tôi có khuyến nghị MUA cho PC1 với giá mục tiêu là 33.200 đồng/cổ phiếu.
* Lưu ý: PC1 đã công bố báo cáo tài chính quý 3/2024, bao gồm điều chỉnh hồi tố đối với số liệu quý 3/2023 và cuối năm 2023 cho mảng khai thác niken của công ty. Những điều chỉnh này liên quan đến thuế GTGT, chênh lệch giữa doanh thu niken thực tế và ước tính, và thuế tài nguyên môi trường như đã nêu trong báo cáo kiểm toán 6 tháng. Do đó, chúng tôi điều chỉnh KQKD quý 3 và 9T 2023 trong phân tích của chúng tôi.
* Trước đó, PC1 báo cáo LNST sau lợi ích CĐTS 6T 2024 tăng 68% sau kiểm toán, đạt 240 tỷ đồng so với 143 tỷ đồng trong báo cáo trước kiểm toán. Chúng tôi cho rằng sự khác biệt đáng kể này là do (1) lợi nhuận gộp tăng 11% (101 tỷ đồng), chủ yếu nhờ doanh thu tăng 6,1% (50 tỷ đồng) và giá vốn hàng bán giảm 8,0% (51 tỷ đồng) liên quan đến mảng khai thác niken và (2) lãi từ các công ty liên kết tăng 59% (24 tỷ đồng).
KQKD 9T 2024 của PC1
Tỷ đồng | Q3 2023 | Q3 2024 | YoY | 9T 2023 | 9T 2024 | YoY | % so với dự báo 2024 của Vietcap |
Doanh thu | 2.162 | 2.233 | 3% | 5.140 | 7.538 | 47% | 76% |
Xây lắp điện* | 478 | 705 | 48% | 1.481 | 2.457 | 66% | 65% |
Sản xuất trụ điện | 402 | 161 | -60% | 745 | 1.229 | 65% | 77% |
Phát điện | 381 | 448 | 18% | 1.047 | 1.197 | 14% | 72% |
BĐS | 39 | 4 | -90% | 54 | 26 | -51% | 95% |
Niken (57% cổ phần) | 598 | 565 | -6% | 598 | 1.431 | 139% | 121% |
KCN Nomura (70% cổ phần) | 182 | 169 | -7% | 474 | 443 | -7% | 72% |
Khác | 83 | 181 | 117% | 741 | 755 | 2% | 73% |
Lợi nhuận gộp | 466 | 482 | 4% | 1.056 | 1.490 | 41% | 74% |
Xây lắp điện* | 33 | 30 | -8% | 172 | 171 | 0% | 55% |
Sản xuất trụ điện | 44 | 17 | -61% | 72 | 112 | 55% | 77% |
Phát điện | 192 | 233 | 21% | 513 | 631 | 23% | 65% |
BĐS | 17 | 3 | -82% | 26 | 14 | -45% | 77% |
Niken (57% cổ phần) | 197 | 162 | -18% | 197 | 435 | 121% | 117% |
KCN Nomura (70% cổ phần) | 50 | 36 | -27% | 117 | 118 | 1% | 83% |
Khác | -66 | 1 | N.M. | -41 | 9 | N.M. | 26% |
Chi phí SG&A | -105 | -108 | 3% | -391 | -356 | -9% | 68% |
LN từ HĐKD | 361 | 374 | 4% | 800 | 1.134 | 42% | 77% |
Thu nhập tài chính | 42 | 29 | -32% | 137 | 123 | -10% | 107% |
Chi phí tài chính | -324 | -98 | -70% | -765 | -635 | -17% | 73% |
Trong đó: chi phí lãi vay | -214 | -183 | -14% | -636 | -567 | -11% | 74% |
Trong đó: Lỗ tỷ giá & khác | -101 | 84 | N.M. | -108 | -52 | -52% | 48% |
Lợi nhuận từ công ty LDLK | -4 | -3 | -43% | -2 | 51 | N.M. | 48% |
Thu nhập khác | -3 | -3 | -25% | -14 | -5 | -66% | N.M. |
LNTT | 72 | 289 | 303% | 156 | 668 | 328% | 81% |
LNST trước lợi ích CĐTS | 34 | 260 | 655% | 93 | 578 | 522% | 82% |
Lợi ích CĐTS | -33 | -100 | 200% | -90 | -179 | 99% | 79% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 1 | 160 | 15.052% | 3 | 399 | 13.079% | 84% |
LNST sau lợi ích CĐTS (điều chỉnh) | 82 | 93 | 13% | 89 | 440 | 392% | 76% |
Nguồn: PC1, Vietcap (*Mảng xây dựng liên quan đến điện bao gồm các hoạt động xây lắp lưới điện và hợp đồng EPC cho các dự án năng lượng tái tạo. “Khác” chủ yếu bao gồm giao dịch mua bán máy móc có lợi nhuận thấp).
Powered by Froala Editor