- CTCP Tập Đoàn PC1 (PC1) công bố KQKD quý 4/2023 với doanh thu đạt 2,6 nghìn tỷ đồng (+10% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 71 tỷ đồng (-64% YoY). Doanh thu tăng so với cùng kỳ là do (1) doanh thu sản xuất cột thép tăng gần 4 lần, (2) đóng góp từ mảng khai thác niken và (3) doanh thu bất động sản cao hơn đáng kể so với cùng kỳ, chủ yếu là từ chuyển nhượng sàn bất động sản thương mại với doanh thu khoảng 130 tỷ đồng trong quý 4/2023 so với không ghi nhận doanh thu trong quý 4/2022. Những yếu tố này bù đắp nhiều hơn cho mức giảm 24% YoY của doanh thu từ mảng xây lắp điện trong bối cảnh suy thoái của ngành, cũng như doanh thu sản xuất điện giảm 12% YoY. Trong khi đó, thu nhập của PC1 giảm so với cùng kỳ trong quý 4/2023 do (1) biên lợi nhuận gộp của mảng xây lắp điện và sản xuất cột thép lần lượt giảm khoảng 660 điểm cơ bản và 890 điểm cơ bản, (2) chi phí bán hàng & quản lý (SG&A) tăng hơn gấp đôi so với cùng kỳ và (3) chi phí tài chính tăng 30% YoY.
- Năm 2023, PC1 ghi nhận doanh thu đạt 7,8 nghìn tỷ đồng (-7% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 137 tỷ đồng (-70% YoY), lần lượt hoàn thành 99% và 40% dự báo cả năm của chúng tôi. Chúng tôi cho rằng thu nhập giảm so với cùng kỳ là do (1) lợi nhuận gộp từ mảng xây lắp điện và sản xuất điện thấp hơn so với cùng kỳ, ảnh hưởng nhiều hơn so với lợi nhuận gộp cao hơn từ các mảng khác và phần bổ sung từ mảng khai thác niken, (2) chi phí SG&A trong cả năm tăng 41% YoY do hợp nhất KCN Nomura cả năm 2023 và hoạt động thương mại của mỏ niken, và (3) chi phí tài chính tăng 28% YoY, chủ yếu do chi phí lãi vay của mỏ niken và lãi suất cao hơn.
- Lợi nhuận năm 2023 của PC1 thấp hơn dự báo của chúng tôi do hầu hết các mảng kinh doanh đều hoạt động kém hiệu quả, đặc biệt là mảng khai thác niken, sản xuất điện và xây lắp điện. Theo PC1, công ty đã xuất khẩu khoảng 35.000 tấn quặng niken và ghi nhận doanh thu 722 tỷ đồng vào năm 2023 so với dự báo của chúng tôi là khoảng 24.000 tấn (dựa trên dự báo năm 2023 của chúng tôi về khối lượng niken nguyên chất là khoảng 1.800 tấn và hướng dẫn của PC1 về tỷ lệ niken nguyên chất là 7,5% ) và doanh thu 937 tỷ đồng. Chúng tôi cho rằng KQKD kém là do sản lượng hạch toán thấp hơn so với sản lượng xuất khẩu cũng như giá thấp hơn đáng kể so với giá thị trường (do chất lượng sản phẩm niken thấp không đáp ứng các tiêu chuẩn của khách hàng PC1). Chúng tôi lưu ý rằng giá hợp đồng tương lai niken ba tháng trung bình trên sàn LME là khoảng 17.500 USD/tấn trong quý 4/2023 so với 20.600 USD/tấn trong quý 3/2023.
- Chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm đáng kể đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo năm 2024 của chúng tôi cho PC1, dù cần thêm đánh giá chi tiết, do KQKD năm 2023 yếu hơn dự kiến. Chúng tôi hiện dự báo doanh thu năm 2024 là 10,4 nghìn tỷ đồng và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo là 675 tỷ đồng.
KQKD quý 4/2023 và năm 2023 của PC1
Tỷ đồng | Q4 2022 | Q4 2023 | YoY | 2022 | 2023 | YoY | % dự báo 2023 của Vietcap |
Doanh thu | 2.363 | 2.605 | 10% | 8.358 | 7.803 | -7% | 99% |
Xây lắp điện* | 1.499 | 1.137 | -24% | 4.864 | 2.618 | -46% | 109% |
Sản xuất trụ điện | 88 | 420 | 379% | 645 | 1.165 | 80% | 106% |
Phát điện | 471 | 414 | -12% | 1.715 | 1.461 | -15% | 94% |
BĐS | 7 | 133 | 1852% | 51 | 187 | 268% | 82% |
Niken (57% cổ phần) | 0 | 124 | N.M. | 0 | 722 | N.M. | 77% |
KCN Nomura (70% cổ phần) | 80 | 140 | 76% | 80 | 614 | 672% | 96% |
Khác | 219 | 237 | 8% | 1.003 | 1.036 | 3% | 103% |
Lợi nhuận gộp | 503 | 449 | -11% | 1.595 | 1.574 | -1% | 87% |
Xây lắp điện* | 186 | 66 | -65% | 517 | 237 | -54% | 88% |
Sản xuất trụ điện | 17 | 44 | 159% | 54 | 116 | 116% | 111% |
Phát điện | 284 | 223 | -21% | 961 | 736 | -23% | 93% |
BĐS | 6 | 53 | 790% | 27 | 79 | 192% | 83% |
Niken (57% cổ phần) | 0 | 34 | N.M. | 0 | 231 | N.M. | 66% |
KCN Nomura (70% cổ phần) | 13 | 22 | 63% | 13 | 139 | 938% | 88% |
Khác | -2 | 8 | N.M. | 22 | 36 | 64% | 104% |
Chi phí bán hàng & QLDN | -63 | -136 | 114% | -277 | -391 | 41% | 106% |
LN từ HĐKD | 441 | 313 | -29% | 1.318 | 1.182 | -10% | 82% |
Thu nhập tài chính | 42 | 58 | 38% | 95 | 195 | 105% | 103% |
Chi phí tài chính | -165 | -215 | 30% | -767 | -980 | 28% | 98% |
Trong đó: chi phí lãi vay | -194 | -208 | 7% | -605 | -844 | 39% | 97% |
Lỗ tỷ giá | 43 | 0 | N.M. | -138 | -108 | -21% | 81% |
Lợi nhuận từ công ty LDLK | -7 | 4 | N.M. | 1 | 2 | 126% | N.M. |
Thu nhập khác | -8 | -4 | N.M. | -41 | -18 | -57% | 128% |
LNTT | 302 | 156 | -48% | 605 | 381 | -37% | 62% |
LNST trước lợi ích CĐTS | 285 | 137 | -52% | 537 | 297 | -45% | 56% |
Lợi ích CĐTS | -88 | -67 | -24% | -77 | -160 | 108% | 88% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 197 | 71 | -64% | 460 | 137 | -70% | 40% |
LNST sau lợi ích CĐTS, điều chỉnh cho các khoản lãi/lỗ bất thường | 163 | 71 | -56% | 597 | 223 | -63% | 49% |
Nguồn: PC1, Vietcap (*Mảng xây dựng liên quan đến điện bao gồm các hoạt động xây lắp lưới điện và hợp đồng EPC cho các dự án năng lượng tái tạo. “Khác” chủ yếu bao gồm giao dịch mua bán máy móc có lợi nhuận thấp).
Powered by Froala Editor