- CTCP Điện lực Dầu khí Nhơn Trạch 2 (NT2) công bố KQKD quý 4/2023 với doanh thu đạt 1,2 nghìn tỷ đồng (-38% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 240 tỷ đồng (+51% YoY). Theo ước tính của chúng tôi, chênh lệch giữa tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận chủ yếu do sản lượng điện hợp đồng (Qc) không được huy động cao hơn đáng kể trong quý 4/2023 ở mức 365 triệu kWh so với 53 triệu kWh trong quý 4/2022. Chúng tôi lưu ý rằng NT2 được đền bù cho Qc không được huy động này trong công ty khi không phát sinh thêm chi phí. Ngoài ra, thu nhập tài chính tăng 71% YoY.
- Năm 2023, NT2 ghi nhận doanh thu 6,4 nghìn tỷ đồng (-27% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 496 tỷ đồng (-44% YoY), tương đương 97% và 130% dự báo tương ứng của chúng tôi. Thu nhập của công ty vượt dự báo của chúng tôi do khoản bồi thường cho Qc không huy động cao hơn dự kiến và chi phí SG&A thấp hơn dự kiến. Chúng tôi cho rằng doanh thu và LNST sau lợi ích CĐTS giảm chủ yếu là do sản lượng giảm 29% YoY còn 2,9 tỷ kWh, do thiếu khí đốt đáng kể trong giờ cao điểm trong quý 2, bảo trì lớn trong hầu hết tháng 9 và tháng 10, cũng như nhu cầu điện thấp trong quý 4. Ngoài ra, chúng tôi cho rằng NT2 đã không ghi nhận khoản bồi thường lỗ tỷ giá trong năm 2023 so với ~300 tỷ đồng vào năm 2022. Trong khi đó, chi phí SG&A giảm 66% so với cùng kỳ năm ngoái chủ yếu do hoàn nhập 41 tỷ đồng dự phòng nợ xấu mà NT2 đã trích lập vào năm 2022. Thu nhập tài chính tăng gấp ba lần YoY.
- Chúng tôi hiện dự báo sản lượng điện thương phẩm năm 2024 là 3,8 tỷ kWh (+32% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo là 458 tỷ đồng (-8% YoY). Tuy nhiên, chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm đáng kể đối với các dự báo của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết, chủ yếu là do kế hoạch huy động của Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia cho NT2 ở mức thấp đáng kể.
KQKD quý 4/2023 và năm 2023 của NT2
Tỷ đồng | Q4 2022 | Q4 2023 | YoY | 2022 | 2023 | YoY | % dự báo 2023 |
Sản lượng điện thương phẩm (triệu kWh) | 991 | 395 | -60% | 4.064 | 2.889 | -29% | 92% |
Qc (triệu kWh) | 759 | 760 | 0% | 3.469 | 3.286 | -5% | 95% |
Giá bán trung bình (VND/kWh) | 1.942 | 3.037 | 56% | 2.090 | 2.209 | 6% | 105% |
Giá khí (USD/triệu BTU) | 8,8 | 9,2 | 4% | 9,4 | 9,1 | -3% | 100% |
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh thu | 1.925 | 1.201 | -38% | 8.788 | 6.383 | -27% | 97% |
Chi phí hàng bán | -1.860 | -974 | -48% | -7.706 | -5.874 | -24% | 95% |
LN gộp | 65 | 227 | 250% | 1.082 | 509 | -53% | 120% |
Chi phí SG&A | 116 | 10 | N.M. | -131 | -45 | -66% | 49% |
LN hoạt động | 181 | 236 | 31% | 950 | 464 | -51% | 140% |
Thu nhập tài chính | 19 | 32 | 71% | 24 | 107 | 338% | 106% |
Chi phí tài chính | -10 | -12 | 13% | -18 | -34 | 94% | 115% |
Thu nhập khác | -14 | 0 | -100% | -14 | 0 | -99% | N.M. |
LNTT | 175 | 257 | 47% | 943 | 536 | -43% | 133% |
LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo | 159 | 240 | 51% | 883 | 496 | -44% | 130% |
LNST sau lợi ích CĐTS điều chỉnh | 35 | 220 | 532% | 659 | 475 | -28% | 125% |
Nguồn: NT2, Vietcap
Powered by Froala Editor