CTCP Đầu tư Nam Long (NLG) công bố KQKD quý 4/2024 tăng trưởng mạnh từ mức cơ sở thấp của 9 tháng đầu năm 2024 (9T 2024) với doanh thu BĐS cốt lõi đạt 7,2 nghìn tỷ đồng (gấp 11 lần so với 9T 2024 và gấp 2,6 lần YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 497 tỷ đồng (so với lợi nhuận thấp trong 9T 2024 là 15 tỷ đồng và +71% YoY). Việc bắt đầu bàn giao theo tiến độ tại Akari City Giai đoạn 2 và dự án Cần Thơ là động lực chính thúc đẩy lợi nhuận trong quý 4/2024. KQKD phù hợp với những số liệu sơ bộ được chia sẻ vào đầu tháng 1.
Trong cả năm 2024, NLG báo cáo doanh thu BĐS cốt lõi tăng 10% YoY lên 7,8 nghìn tỷ đồng và LNST sau lợi ích CĐTS tăng 6% YoY đạt 512 tỷ đồng, lần lượt vượt dự báo của chúng tôi là 37% và 8%. Chúng tôi cho rằng lợi nhuận cao hơn dự kiến chủ yếu là do ghi nhận bàn giao tại Akari City Giai đoạn 2 cao hơn kỳ vọng trong quý 4/2024.
Theo NLG, công ty có kế hoạch bán cổ phần dự án tiềm năng vào năm 2025. Do đó, chúng tôi dự kiến nhận thấy tiềm năng điều chỉnh tăng cho dự báo LNST sau lợi ích CĐTS trong năm 2025, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
Doanh số bán hàng: Doanh số bán hàng trong quý 4/2024 của NLG đạt 1,7 nghìn tỷ đồng (gấp 2 lần QoQ nhưng giảm 22% YoY do vào quý 4/2023 có khách hàng mua sỉ biệt thự tại Southgate), được thúc đẩy bởi việc mở bán phân khu đất nền tại dự án Cần Thơ vào tháng 11 và doanh số bán hàng tại dự án Southgate tăng so với quý trước.
Trong năm 2024, NLG đạt tổng doanh số bán hàng là 5,2 nghìn tỷ đồng (tăng 33% YoY), với 36% từ Akari City Giai đoạn 2, 28% từ Southgate và 21% từ Cần Thơ. Do doanh số bán hàng trong năm 2024 đã hoàn thành 95% dự báo của chúng tôi, chúng tôi dự kiến sẽ không có thay đổi nào đáng kể đối với dự báo doanh số bán hàng năm 2025 của chúng tôi, đạt mức 7,4 nghìn tỷ đồng (tăng 42% YoY), dù cần thêm đánh giá chi tiết.
Số dư tiền mặt cải thiện so với quý trước trong quý 4/2024: Tại cuối năm 2024, tiền và các khoản tương đương tiền của NLG (bao gồm tiền gửi ngắn hạn) đạt 6,2 nghìn tỷ đồng, tăng đáng kể 3,8 nghìn tỷ đồng QoQ và 2,6 nghìn tỷ đồng kể từ đầu năm. Chúng tôi cho rằng số dư tiền mặt tăng chủ yếu là do bàn giao BĐS được đẩy nhanh trong quý 4/2024 (chủ yếu tại Akari City Giai đoạn 2).
Hình 1: Doanh số bán hàng của NLG
Tỷ đồng | Q1 | Q2 | Q3 | Q4 | Q1 | Q2 | Q3 | Q4 | Q1 | Q2 | Q3 | Q4 | 2024 |
Akari City | 1.420 | 560 | 860 | 150 | 80 | 300 | 680 | 910 | 540 | 570 | 510 | 240 | 1.860 |
Southgate | 480 | 1.090 | 650 | 80 | 70 | 130 | 120 | 1.070 | 280 | 670 | 160 | 350 | 1.460 |
Mizuki Park | 760 | 2.050 | - | - | 90 | 200 | 100 | 170 | 250 | 220 | 50 | 130 | 640 |
Cần Thơ | 120 | - | - | - | - | - | - | - | 100 | 50 | 130 | 830 | 1.110 |
Izumi City | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 130* | 130* |
Tổng cộng | 2.780 | 3.700 | 1.510 | 230 | 240 | 630 | 900 | 2.150 | 1.170 | 1.510 | 850 | 1.680 | 5.200 |
Nguồn: NLG, Vietcap tổng hợp (Doanh số bán hàng được làm tròn đến hàng chục gần nhất). Lưu ý: (*) Bao gồm 21 căn tại Izumi City Giai đoạn 1 vào tháng 12/2024, là những căn được khách hàng mua đợt mở bán đầu tiên vào năm 2021 trả lại.
Hình 2: KQKD năm 2024 của NLG
Tỷ đồng | Q4 | Q4 | YoY | 2023 | 2024 | YoY | 2024F | 2024/ dự báo 2024 |
Doanh thu thuần | 1.636 | 6.369 | 289% | 3.181 | 7.196 | 126% | 5.112 | 141% |
| 1.546 | 6.267 | 305% | 2.905 | 6.945 | 139% | 4.939 | 141% |
| 90 | 101 | 13% | 276 | 251 | -9% | 174 | 144% |
Lợi nhuận gộp | 692 | 2.724 | 294% | 1.562 | 3.068 | 96% | 2.124 | 144% |
| 754 | 2.693 | 257% | 1.544 | 3.012 | 95% | 2.098 | 144% |
| -62 | 31 | N.M. | 18 | 56 | 210% | 26 | 213% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí SG&A | -354 | -898 | 153% | -980 | -1.390 | 42% | -1.169 | 119% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 338 | 1.827 | 441% | 582 | 1.678 | 188% | 955 | 176% |
Thu nhập tài chính | 128 | 40 | -69% | 238 | 337 | 42% | 322 | 105% |
Chi phí tài chính | -87 | -153 | 76% | -296 | -331 | 12% | -266 | 125% |
Lợi nhuận từ CTLK | 213 | 16 | -93% | 418 | 100 | -76% | 99 | 101% |
Lãi/lỗ khác | 19 | 18 | -4% | 27 | 56 | 111% | 30 | 186% |
LNTT | 611 | 1.747 | 186% | 968 | 1.839 | 90% | 1.139 | 161% |
Chi phí thuế thực tế | -129 | -420 | 226% | -168 | -457 | 173% | -208 | 220% |
LNST | 482 | 1.327 | 175% | 800 | 1.382 | 73% | 931 | 148% |
Lợi ích CĐTS | -192 | -831 | 332% | -317 | -869 | 175% | -457 | 190% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 290 | 497 | 71% | 484 | 512 | 6% | 475 | 108% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên lợi nhuận gộp | 42,3% | 42,8% |
| 49,1% | 42,6% |
| 41,5% |
|
| 48,8% | 43,0% |
| 53,1% | 43,4% |
| 42,5% |
|
| -69,2% | 31,0% |
| 6,5% | 22,2% |
| 15,0% |
|
Chi phí SG&A/Doanh thu | 21,7% | 14,1% |
| 30,8% | 19,3% |
| 22,9% |
|
Biên LN từ HĐKD | 20,6% | 28,7% |
| 18,3% | 23,3% |
| 18,7% |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 17,7% | 7,8% |
| 15,2% | 7,1% |
| 9,3% |
|
Nguồn: NLG, Vietcap dự báo (cập nhật ngày 29/10/2024)
Powered by Froala Editor