- Nửa đầu năm 2024: Doanh thu thuần đạt 65,6 nghìn tỷ đồng (+16% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 2,1 nghìn tỷ đồng (+53,6 lần YoY), hoàn thành 50% và 65% dự báo năm 2024 của chúng tôi. LNST sau lợi ích CĐTS cao hơn kỳ vọng của chúng tôi nhờ (1) biên lợi nhuận từ HĐKD của ICT và (2) doanh số bán hàng tại BHX tốt hơn dự kiến. Trong quý 2/2024, LNST sau lợi ích CĐTS của MWG đạt 1,2 nghìn tỷ đồng (+67,2 lần YoY; +30% QoQ).
- Tổng doanh thu của TGDĐ & ĐMX tăng 6% YoY trong quý 2/2024, chủ yếu được thúc đẩy bởi mức tăng trưởng 2 chữ số của hàng điện tử tiêu dùng (trừ TV) & đồ gia dụng, trong khi doanh số điện thoại tăng ở mức 1 chữ số YoY. Trong quý 2/2024, 116 cửa hàng TGDĐ & ĐMX hoạt động kém hiệu quả đã bị đóng cửa, tuy nhiên, doanh số của TGDĐ & ĐMX vẫn tăng 7% QoQ.
- Doanh thu/cửa hàng hàng tháng của BHX tăng lên 2,0 tỷ đồng trong quý 2/2024 (+13% QoQ). Doanh thu/cửa hàng tăng 6% MoM/tháng trong giai đoạn từ tháng 4 - tháng 6, đạt 2,1 tỷ đồng vào tháng 6. Trong quý 2/2024, lợi nhuận từ HĐKD (và cũng là LNST) của BHX đã đạt mức dương 7 tỷ đồng. Theo ước tính của chúng tôi, biên lợi nhuận từ HĐKD của BHX trong tháng 6/2024 được ghi nhận ở mức dương đồng thời là mức cao nhất trong quý.
- Khả năng sinh lời: Biên lợi nhuận từ HĐKD của TGDĐ & ĐMX tăng 1,1 điểm % QoQ lên 6,7% chủ yếu nhờ vào việc cải thiện biên lợi nhuận gộp. Biên lợi nhuận từ HĐKD này tương đương với mức trung bình trong năm 2019 là 6,6%. Đối với BHX, biên lợi nhuận từ HĐKD (và cả biên lợi nhuận ròng) của công ty đã được ghi nhận ở mức dương 0,1% trong quý 2/2024.
- Khác: Trong quý 2/2024, MWG đã phải chịu khoản chi phí bất thường trị giá 182 tỷ đồng, chủ yếu là do đóng cửa các cửa hàng TGDĐ & ĐMX và nhà thuốc An Khang. Về chuỗi nhà thuốc An Khang, công ty đã đóng cửa 45 cửa hàng trong quý 2/2024 và thêm 94 cửa hàng khác vào tháng 7.
- Quan điểm của chúng tôi: Chúng tôi nhận thấy tiềm năng điều chỉnh tăng đối với dự báo năm 2024 cho MWG của chúng tôi, đặc biệt là đối với BHX và TGDĐ & ĐMX, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
KQKD trong quý 2 và nửa đầu năm 2024 của MWG
Tỷ đồng | Q2 2023 | Q2 2024 | YoY | 6T 2023 | 6T 2024 | YoY | Dự báo 2024 | 6T 2024/ Dự báo 2024 |
Doanh thu thuần | 29.465 | 34.134 | 16% | 56.571 | 65.621 | 16% | 129.945 | 50% |
| 6.682 | 6.671 | 0% | 13.351 | 13.485 | 1% | 29.102 | 46% |
| 14.865 | 16.184 | 9% | 28.228 | 30.743 | 9% | 59.029 | 52% |
| 7.293 | 10.327 | 42% | 13.690 | 19.489 | 42% | 39.309 | 50% |
| 623 | 952 | 53% | 1.301 | 1.903 | 46% | 2.505 | 76% |
Doanh thu Online 1 | 4.421 | 2.244 | -49% | 8.216 | 5.750 | -30% | 17.290 | 33% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lợi nhuận gộp | 5.441 | 7.308 | 34% | 10.656 | 14.020 | 32% | 26.131 | 54% |
Chi phí bán hàng & quản lý (SG&A) | -5.440 | -5.870 | 8% | -10.550 | -11.560 | 10% | -22.624 | 51% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 1 | 1.438 | 1638.3x | 106 | 2.461 | 23.2x | 3.507 | 70% |
| 388 | 1.533 | 296% | 1.010 | 2.732 | 171% | 3.579 | 76% |
| -305 | 7 | -102% | -659 | -98 | -85% | -104 | 94% |
| -76 | -102 | 34% | -151 | -172 | 14% | -272 | 63% |
Thu nhập tài chính thuần | 188 | 286 | 52% | 252 | 496 | 97% | 610 | 81% |
Lãi/lỗ thuần khác | -60 | -182 | 205% | -69 | -188 | 172% | 0 | N.M. |
LNST sau lợi ích CĐTS | 17 | 1.172 | 67,3x | 39 | 2.075 | 53,6x | 3.203 | 65% |
Biên lợi nhuận gộp | 18,5% | 21,4% |
| 18,8% | 21,4% |
| 20,1% |
|
Chi phí SG&A/doanh thu thuần | -18,5% | -17,2% |
| -18,6% | -17,6% |
| -17,4% |
|
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 0,0% | 4,2% |
| 0,2% | 3,8% |
| 2,7% |
|
| 1,8% | 6,7% |
| 2,4% | 6,2% |
| 4,1% |
|
| -4,2% | 0,1% |
| -4,8% | -0,5% |
| -0,3% |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 0,1% | 3,4% |
| 0,1% | 3,2% |
| 2,5% |
|
Nguồn: MWG, Vietcap (1 Doanh số Online được bao gồm trong doanh số các mảng trên; 2 ước tính của Vietcap)
Powered by Froala Editor