- KQKD 9T 2024: Doanh thu thuần đạt 99,8 nghìn tỷ đồng (+15% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 2,9 nghìn tỷ đồng (+37,1 lần YoY), hoàn thành 75% và 65% dự báo năm 2024 của chúng tôi. LNST sau lợi ích CĐTS thấp hơn kỳ vọng của chúng tôi chủ yếu là do chi phí bán hàng & quản lý (SG&A)/doanh thu cao hơn dự kiến trong 9T 2024 (tỷ lệ này cao hơn 0,8 điểm % so với dự báo năm 2024 của chúng tôi).
- KQKD quý 3/2024: Trong quý 3/2024, doanh thu của MWG tăng 13% YoY và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 800 tỷ đồng (+20,6 lần YoY). Biên lợi nhuận từ HĐKD của BHX (và cũng là biên lợi nhuận ròng) đã cải thiện lên 0,8% trong quý 3/2024 (từ mức 0,1% trong quý 2), phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi và phù hợp kế hoạch nhằm đạt được mục tiêu lợi nhuận dương trong cả năm 2024 của ban lãnh đạo. Ngoài ra, EraBlue đã ghi nhận lợi nhuận dương và đóng góp 148 triệu đồng cho MWG trong quý 3/2024. Có một số chi phí phát sinh ngoài dự kiến trong quý 3, bao gồm (1) chi phí khác là chi phí đóng cửa hàng (258 tỷ đồng) và (2) chi phí thanh lý (107 tỷ đồng) liên quan đến việc giải thể CTCP Thế giới số Trần Anh*. Tính đến tháng 9/2024, giá trị còn lại của Trần Anh là 107 tỷ đồng, mà chúng tôi kỳ vọng MWG sẽ xử lý trong quý 4/2024.
- Tổng doanh thu của TGDĐ & ĐMX tăng 8% YoY trong quý 3/2024, dẫn dắt bởi mức tăng trưởng 11% của TGDĐ nhờ nhu cầu đối với iPhone tăng trong tháng 9. Trong tháng 9/2024, doanh số của TGDĐ & ĐMX tăng trưởng 8% YoY và 4% so với tháng trước (MoM), nhờ nhu cầu đối với iPhone, laptop và máy giặt. Biên lợi nhuận từ HĐKD đạt khoảng 5,7% (+3,5 điểm % YoY), thấp hơn 0,9 điểm % so với mức năm 2019.
- Doanh số hàng tháng/cửa hàng của BHX đã cải thiện lên 2,1 tỷ đồng trong quý 3/2024 (+4% QoQ). Tổng doanh thu của chuỗi này tăng 26% YoY và 5% QoQ. Trong tháng 9, doanh thu của BHX giảm 2% MoM, chủ yếu do doanh số/cửa hàng giảm nhẹ, đạt gần 2,1 tỷ đồng. BHX tạo ra 90 tỷ đồng lợi nhuận ròng trong quý 3 (so với 7 tỷ đồng trong quý 2/2024).
- Lợi nhuận chung: Biên lợi nhuận từ HĐKD của MWG đã cải thiện 3,4 điểm % YoY lên 3,5% trong 9T 2024 (thấp hơn 1,4 điểm % so với mức năm 2019), do khả năng sinh lời được cải thiện từ cả mảng kinh doanh ICT và mảng kinh doanh tạp hóa. Tuy nhiên, điều này thấp hơn một chút so với kỳ vọng của chúng tôi, chủ yếu là do chi phí SG&A/doanh thu cao hơn dự kiến khi tăng 1,6 điểm % YoY lên 2,7%. Cụ thể, chi phí nhân viên bán hàng & quản lý/doanh thu tăng 1,6 điểm % YoY lên 2,3% trong 9T 2024. Chúng tôi cho rằng một phần là do mức nền thấp của 9T 2023 khi MWG tối ưu hóa chi phí SG&A để ứng phó với mức giảm doanh số ICT tại Việt Nam.
- Mở cửa hàng mới: Trong quý 3/2024, MWG đã mở thêm 25 cửa hàng BHX và 15 cửa hàng EraBlue mới. Ngược lại, công ty đã đóng cửa 86 cửa hàng ICT và 155 cửa hàng An Khang.
- Quan điểm của chúng tôi: Trong khi doanh thu nhìn chung phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi, chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm nhẹ đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS của chúng tôi, chủ yếu do (1) chi phí phát sinh ngoài dự kiến liên quan đến Trần Anh trong quý 4 và (2) chi phí SG&A cao hơn kỳ vọng của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
Lưu ý: * Vào cuối tháng 8/2024, MWG đã công bố giải thể CTCP Thế giới số Trần Anh, được MWG mua lại vào tháng 1/2018. Trong 9T 2024, MWG đã ghi nhận khoản xử lý 138 tỷ đồng liên quan đến việc giải thể Trần Anh, được phân loại vào chi phí bán hàng. Tính đến tháng 9/2024, giá trị còn lại của Trần Anh là 107 tỷ đồng.
KQKD quý 3 và 9T 2024 của MWG
Tỷ đồng | Q3 2023 | Q3 2024 | YoY | 9T 2023 | 9T 2024 | YoY | Dự báo 2024 | KQ 9T 2024 so với dự báo 2024 |
Doanh thu thuần | 30.288 | 34.146 | 13% | 86.858 | 99.767 | 15% | 133.212 | 75% |
| 7.322 | 8.134 | 11% | 20.672 | 21.620 | 5% | 30.036 | 72% |
| 13.463 | 14.302 | 6% | 41.692 | 45.045 | 8% | 58.797 | 77% |
| 8.633 | 10.840 | 26% | 22.323 | 30.329 | 36% | 41.874 | 72% |
| 870 | 871 | 0% | 2.171 | 2.774 | 28% | 2.505 | 111% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lợi nhuận gộp | 5.678 | 6.892 | 21% | 16.334 | 20.912 | 28% | 27.274 | 77% |
Chi phí SG&A | -5.656 | -5.817 | 3% | -16.206 | -17.376 | 7% | -22.087 | 79% |
| -5.314 | -4.849 | -9% | -15.310 | -14.727 | -4% | -20.395 | 72% |
| -342 | -968 | 283% | -895 | -2.649 | 196% | -1.692 | 157% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 23 | 1.075 | 47,5x | 129 | 3.536 | 27,5x | 5.187 | 68% |
| 355 | 1.092 | 208% | 1.365 | 3.824 | 180% | 5.319 | 72% |
| -246 | 90 | -136% | -905 | -8 | -99% | 140 | N.M. |
| -84 | -107 | 27% | -234 | -279 | 19% | -272 | 103% |
| -2 | 0 | N.M. | -97 | -1 | -99% | 0 | N.M. |
Thu nhập tài chính ròng | 174 | 245 | 41% | 426 | 741 | 74% | 918 | 81% |
Lãi/lỗ ròng khác | -15 | -252 | 1603% | -84 | -440 | 425% | -451 | 98% |
LNTT | 182 | 1.068 | 487% | 471 | 3.790 | 705% | 5.572 | 68% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 39 | 800 | 20,6x | 78 | 2.875 | 37,1x | 4.424 | 65% |
Biên lợi nhuận gộp | 18,7% | 20,2% |
| 18,8% | 21,0% |
| 20,5% |
|
SG&A/doanh thu thuần | -18,7% | -17,0% |
| -18,7% | -17,4% |
| -16,6% |
|
| -17,5% | -14,2% |
| -17,6% | -14,8% |
| -15,3% |
|
| -1,1% | -2,8% |
| -1,0% | -2,7% |
| -1,3% |
|
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 0,1% | 3,1% |
| 0,1% | 3,5% |
| 3,9% |
|
| 1,7% | 4,9% |
| 2,2% | 5,7% |
| 6,0% |
|
| -2,9% | 0,8% |
| -4,1% | 0,0% |
| 0,3% |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 0,1% | 2,3% |
| 0,1% | 2,9% |
| 3,3% |
|
Nguồn: MWG, Vietcap (1 ước tính của Vietcap)
Powered by Froala Editor