Báo cáo KQKD:
- 9 tháng đầu năm 2024: Doanh thu đạt 60 nghìn tỷ đồng (+5% YoY), LNST sau lợi ích CĐTS đạt 1,3 nghìn tỷ đồng (+255% YoY), lần lượt hoàn thành 71% và 106% dự báo năm 2024 của chúng tôi (Hình 1). Trong khi tổng lợi nhuận từ HĐKD của mảng tiêu dùng-bán lẻ (bao gồm Masan Consumer Corporation, WinCommerce, Phúc Long và Masan MEATLife) tăng 37% YoY (vượt dự báo của chúng tôi), lợi nhuận từ HĐKD của MSN lại thấp hơn dự báo chủ yếu do lợi nhuận từ HĐKD của MHT (Masan High-Tech Materials) thấp hơn kỳ vọng của chúng tôi. Tuy nhiên, LNST sau lợi ích CĐTS vượt kỳ vọng của chúng tôi nhờ (1) lợi nhuận từ TCB cao hơn dự kiến và (2) lợi ích cổ đông thiểu số (CĐTS) thấp hơn dự báo (chúng tôi cho rằng do lợi nhuận của MHT thấp hơn dự báo, ảnh hưởng đến lợi ích CĐTS). Nhìn chung, chúng tôi nhận thấy tiềm năng tăng đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS của chúng tôi cho MSN, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Quý 3/2024: Doanh thu tăng 7% YoY và LNST sau lợi ích CĐTS tăng 14,5 lần YoY, đạt 701 tỷ đồng. Doanh thu chủ yếu đến từ (1) Masan Consumer Corporation (MCH UpCOM) và (2) WCM (WinCommerce). LNST sau lợi ích CĐTS tăng mạnh chủ yếu nhờ (1) chi phí tài chính ròng giảm 40% YoY và (2) tổng lợi nhuận từ HĐKD của mảng tiêu dùng-bán lẻ tăng 24% YoY.
- MCH UpCOM:
- Quý 3/2024: Doanh thu tăng 10% YoY và LNST sau lợi ích CĐTS tăng 15% YoY. Tăng trưởng doanh thu chủ yếu đến từ thực phẩm tiện lợi (+11% YoY) và đồ uống (+19% YoY). Biên lợi nhuận từ HĐKD của MCH cải thiện khoảng 110 điểm cơ bản YoY, đạt 25%, một phần do biên lợi nhuận gộp tăng 20 điểm cơ bản YoY. Trong 9 tháng đầu năm 2024, doanh thu của MCH tăng 11% YoY và LNST sau lợi ích CĐTS tăng 14% YoY. - WCM:
- Quý 3/2024: Doanh thu tăng 9% YoY nhờ (1) tăng trưởng like for like (LFL) đạt 8% YoY và (2) số lượng cửa hàng mới tăng 146 cửa hàng so với cùng kỳ năm trước. Biên lợi nhuận từ HĐKD chuyển dương đạt 1,0% trong quý 3 (so với mức -1,1% trong quý 2/2024), chủ yếu do đòn bẩy hoạt động cao hơn khi doanh số tăng 10% YoY. Do đó, WCM ghi nhận LNST đạt 20 tỷ đồng trong quý 3/2024, tương đương biên LNST đạt 0,2% (so với mức -1,9% trong quý 3/2023).
- 9 tháng đầu năm 2024: Doanh số của WCM tăng 9% YoY (tương ứng với tăng trưởng LFL đạt 7% YoY), và lỗ từ HĐKD giảm 98% YoY, đạt 8 tỷ đồng – tương đương biên lợi nhuận từ HĐKD đạt -0,03%.
- Mở rộng cửa hàng: WCM đã mở 60 cửa hàng WinMart+ (WMP) trong quý 3/2024 và 103 cửa hàng trong 9 tháng đầu năm 2024 (thấp hơn dự báo 300 cửa hàng WMP mới trong năm 2024 của chúng tôi). Số lượng siêu thị WinMart (WMT) duy trì ổn định ở mức 129 cửa hàng. Tính đến quý 3/2024, WCM vận hành 3.604 cửa hàng WMP và 129 cửa hàng WMT. - Masan MEATLife (MML):
- Quý 3/2024: Doanh số tăng 2% YoY, chủ yếu nhờ (1) doanh số thịt tươi sống (bao gồm thịt heo và gà) tăng 9% YoY và (2) doanh số thịt chế biến tăng 19% YoY. Điều này bị ảnh hưởng một phần bởi doanh số thịt heo và gà chăn nuôi giảm 28% do MML tái cơ cấu mảng kinh doanh này. Biên lợi nhuận từ HĐKD của MML tăng 220 điểm cơ bản YoY, đạt 2%, một phần nhờ (1) biên lợi nhuận gộp của cả thịt tươi sống và thịt chế biến cải thiện, cũng như (2) đóng góp doanh số của thịt chế biến tăng dần, sản phẩm này vốn có biên lợi nhuận tương đối cao (đóng góp 37% trong quý 3/2024, so với mức 31% trong quý 3/2023).
- 9 tháng đầu năm 2024: MML ghi nhận lợi nhuận từ HĐKD ở mức dương là 55 tỷ đồng, tương ứng biên lợi nhuận từ HĐKD đạt 1%. - Phúc Long (PL): Trong quý 3/2024, doanh thu tăng 13% YoY, chủ yếu nhờ 21 cửa hàng mới. Tuy nhiên, biên lợi nhuận từ HĐKD giảm 330 điểm cơ bản YoY, đạt 9%, do biên lợi nhuận gộp giảm 170 điểm cơ bản YoY.
- MHT: Trong quý 3/2024, doanh thu tăng 4% YoY nhờ giá thị trường thuận lợi, bị ảnh hưởng bởi sản lượng bán giảm YoY. Ban lãnh đạo cho rằng sản lượng bán thấp hơn do (1) nhu cầu giảm và (2) gián đoạn kinh doanh do bão Yagi. Do đó, lợi nhuận từ HĐKD của MHT giảm 67% YoY trong quý 3/2024.
- Tỷ lệ nợ vay ròng/EBITDA giảm xuống còn 3,4 lần vào cuối quý 3/2024 so với mức 3,9 lần vào cuối năm 2023. Tỷ lệ này cao hơn nhẹ so với mức 3,3 lần vào cuối quý 2/2024, do số dư tiền mặt giảm khi MSN thanh toán 5,1 nghìn tỷ đồng để mua 7,1% cổ phần của WCM từ SK Group.
- Quan điểm của chúng tôi: Vì LNST sau lợi ích CĐTS 9 tháng đầu năm 2024 vượt kỳ vọng của chúng tôi, chúng tôi nhận thấy khả năng điều chỉnh tăng đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS của chúng tôi. Về lợi nhuận từ HĐKD của mảng tiêu dùng-bán lẻ, lợi nhuận từ HĐKD của MCH UpCOM, WCM và MML vượt kỳ vọng của chúng tôi, trong khi lợi nhuận từ HĐKD của PL lại thấp hơn dự báo. Ngược lại, lợi nhuận từ HĐKD của MHT không hoàn thành dự báo của chúng tôi.
Điểm tin:
- MSN thông báo một giao dịch liên quan đến nội bộ: Bà Nguyễn Yến Linh, con gái của ông Nguyễn Đăng Quang (Chủ tịch Hội đồng Quản trị của MSN, hiện không nắm giữ cổ phần MSN) và bà Nguyễn Hoàng Yến (Thành viên Hội đồng Quản trị của MSN, hiện nắm giữ 3,36% vốn điều lệ của MSN), đã đăng ký mua 10 triệu cổ phiếu MSN. Sau giao dịch, bà Linh dự kiến sẽ tăng tỷ lệ sở hữu từ 0% lên 0,66% vốn điều lệ của MSN. Giao dịch sẽ được thực hiện thông qua phương thức thỏa thuận/khớp lệnh, dự kiến từ ngày 29/10/2024 đến ngày 18/11/2024.
Hình 1: Kết quả kinh doanh quý 3 và 9 tháng đầu năm 2024 của MSN
Tỷ đồng | Q3 2023 | Q3 2024 | YoY | 9T 2023 | 9T 2024 | YoY | Dự báo 2024 | 9T 2024/Dự báo 2024 |
Doanh thu thuần 1 | 20.155 | 21.487 | 7% | 57.470 | 60.476 | 5% | 85.185 | 71% |
| 7.233 | 7.987 | 10% | 19.748 | 21.955 | 11% | 31.425 | 70% |
| 7.884 | 8.603 | 9% | 22.401 | 24.404 | 9% | 33.838 | 72% |
| 377 | 425 | 13% | 1.160 | 1.203 | 4% | 1.772 | 68% |
| 1.903 | 1.936 | 2% | 5.207 | 5.446 | 5% | 6.952 | 78% |
| 3.590 | 3.727 | 4% | 10.905 | 10.468 | -4% | 15.026 | 70% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lợi nhuận từ HĐKD | 1.360 | 1.613 | 19% | 3.261 | 3.622 | 11% | 6.064 | 60% |
| 1.729 | 1.997 | 16% | 4.319 | 5.149 | 19% | 7.601 | 68% |
| -30 | 86 | N.M. | -310 | -8 | -98% | 45 | N.M. |
| 47 | 39 | -17% | 70 | 107 | 53% | 185 | 58% |
| 1 | 44 | 71,1x | -205 | 55 | N.M. | 25 | 224% |
| 174 | 57 | -67% | 500 | -101 | -120% | 352 | N.M. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đóng góp của TCB | 1.045 | 1.136 | 9% | 2.898 | 3.601 | 24% | 4.335 | 83% |
Thu nhập tài chính ròng | -1.965 | -1.178 | -40% | -4.754 | -3.907 | -18% | -4.743 | 82% |
Thu nhập tài chính | 421 | 855 | 103% | 1.761 | 2.076 | 18% | 2.854 | 73% |
Chi phí tài chính | -2.386 | -2.032 | -15% | -6.515 | -5.983 | -8% | -7.597 | 79% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LNST | 486 | 1.301 | 168% | 1.353 | 2.726 | 101% | 4.609 | 59% |
LNST sau lợi ích CĐTS co | 48 | 701 | 14,5x | 369 | 1.308 | 255% | 1.237 | 106% |
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 6,7% | 7,5% |
| 5,7% | 6,0% |
| 7,1% |
|
| 23,9% | 25,0% |
| 21,9% | 23,5% |
| 23,2% |
|
| -0,4% | 1,0% |
| -1,4% | -0,03% |
| 0,1% |
|
| 12,5% | 9,2% |
| 6,0% | 8,9% |
| 10,5% |
|
| 0,0% | 2,3% |
| -3,9% | 1,0% |
| 0,4% |
|
| 4,8% | 1,5% |
| 4,6% | -1,0% |
| 2,3% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên EBITDA 2 | 18,6% | 19,7% |
| 17,7% | 18,8% |
| 16,4% |
|
| 26,4% | 27,3% |
| 25,7% | 26,1% |
|
|
|
| 2,9% | 3,8% |
| 2,0% | 3,1% |
|
|
|
| 20,7% | 16,2% |
| 17,8% | 16,7% |
|
|
|
| 6,5% | 8,6% |
| 3,3% | 7,6% |
|
|
|
| 15,4% | 12,5% |
| 15,6% | 11,1% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 0,2% | 3,3% |
| 0,6% | 2,2% |
| 2,4% |
|
Nợ vay ròng/EBITDA 2 | 4,0x | 3,4x |
|
|
|
| 3,4x |
|
Nguồn: MSN, Vietcap
1 Doanh thu hợp nhất thấp hơn tổng doanh thu của các công ty con do các giao dịch nội bộ.
2 EBITDA bao gồm đóng góp của TCB.
Powered by Froala Editor