toggle icon
logo text
logo symbol
toggle icon
Quay lại

MSN - LNST hợp nhất vượt dự báo, nhưng MHT thấp hơn kỳ vọng của chúng tôi - Báo cáo KQKD

Phân tích doanh nghiệp

30/01/2024

  • 2023: Doanh thu đạt 78,3 nghìn tỷ đồng (+3% YoY); và LNST cốt lõi là 1,9 nghìn tỷ đồng (-51% YoY), lần lượt hoàn thành 100% và 104% dự báo cả năm của chúng tôi. LNST vượt kỳ vọng của chúng tôi nhờ (1) KQKD của MCH tốt hơn dự kiến và (2) thu nhập khác (đạt 212 tỷ đồng so với dự báo của chúng tôi là 150 tỷ đồng vào năm 2023). Tuy nhiên, lợi nhuận từ HĐKD thấp hơn dự báo của chúng tôi chủ yếu do khoản lỗ của MHT lớn hơn dự kiến trong quý 4, được bù đắp một phần do MCH vượt 8% so với dự báo của chúng tôi nhờ doanh thu và biên lợi nhuận cao hơn dự kiến.
  • Quý 4/2023: Doanh thu thuần tăng 3% QoQ, chủ yếu nhờ mức tăng 17% QoQ tại Masan Consumer Holdings (MCH). Ngoài ra, LNST cốt lõi cải thiện 7% QoQ nhờ lỗ tài chính ròng giảm 51% QoQ do (1) thu nhập tiền gửi tăng so với quý trước và lãi từ thanh lý khoản đầu tư, cũng như (2) hoàn nhập khoản lỗ tỷ giá chưa thực hiện 287 tỷ đồng trong quý 4.
  • MCH: Trong quý 4/2023, doanh thu LFL tăng 5% YoY và 17% QoQ, chủ yếu đến từ mảng gia vị (+18% YoY; 29% QoQ), đồ uống (+10% YoY; 37% QoQ, theo ước tính của chúng tôi) và thực phẩm tiện lợi (+9% YoY; -1,2% QoQ). Vào năm 2023, tăng trưởng doanh số của MCH chủ yếu được thúc đẩy bởi (1) mảng gia vị (+19% YoY) và (2) sản phẩm chăm sóc gia đình & cá nhân (+22% YoY). Ngoài ra, biên EBITDA của MCH đã cải thiện 150 điểm cơ bản YoY đạt 25,6% vào năm 2023, chủ yếu do (1) doanh thu tăng 9% và (2) biên lợi nhuận gộp cải thiện 4,7 điểm %.
  • WCM: Trong quý 4, biên lợi nhuận từ HĐKD cải thiện lên -0,2% trong quý 4 từ mức -1,4% trong 9 tháng đầu năm 2023, dẫn đến khoản lỗ hoạt động 13 tỷ đồng trong quý 4 (vượt quá kỳ vọng của chúng tôi về khoản lỗ hoạt động là 4 tỷ đồng). Năm 2023, doanh thu của WCM tăng nhẹ 2% YoY nhờ có 235 cửa hàng mới trong năm. Biên lợi nhuận gộp của công ty tăng 90 điểm cơ bản YoY, trong khi biên EBITDA giảm 40 điểm cơ bản YoY xuống 2,3%, mà chúng tôi cho là do chi phí từ các hoạt động cải tạo trong năm. Vào cuối năm 2023, số lượng cửa hàng của WCM là 3.633 cửa hàng (so với kỳ vọng của chúng tôi là 3.800 cửa hàng).
  • PL: Năm 2023, PL mở thêm 24 cửa hàng độc lập mới, đồng thời đóng cửa hầu hết các ki-ốt hoạt động kém hiệu quả. Doanh thu của PL giảm 3% YoY nhưng biên EBITDA đã cải thiện 4,3 điểm % YoY.
  • MML: Năm 2023, doanh số LFL tăng 11% YoY, nhờ mức tăng trưởng so với cùng kỳ ở mảng kinh doanh, ngoại trừ trang trại gà do giá và sản lượng thấp hơn cùng kỳ. Trên cơ sở LFL, biên lợi nhuận từ HĐKD của MML giảm xuống -3,2% vào năm 2023 (so với 2,2% vào năm 2022), nhưng kết quả này tốt hơn kỳ vọng của chúng tôi là -4,2%.
  • MHT: Năm 2023, doanh thu giảm 9% YoY và lợi nhuận hoạt động giảm 107% YoY, lỗ 93 tỷ đồng do hoạt động khai thác bị gián đoạn kể từ tháng 4/2023, cùng với nhu cầu toàn cầu suy yếu. Theo MHT, việc ngừng hoạt động đơn vị nổ mìn là do công ty chấm dứt hợp đồng với đối tác dịch vụ liên quan cho Mỏ Núi Pháo khi đối tác yêu cầu tăng giá dịch vụ. Đối với đối tác mới của MSN, điều kiện tiên quyết là đối tác mới này phải có được giấy phép liên quan để vận hành dịch vụ nổ mìn và quá trình giải quyết giấy phép này đã tốn nhiều thời gian hơn MHT dự tính. Sự gián đoạn này đã ảnh hưởng tiêu cực đến sản lượng sản xuất fluorit, bismuth và vonfram (là sản phẩm chính của MHT), dẫn đến doanh thu giảm và chi phí cố định trên mỗi đơn vị bán hàng cao hơn. MHT đã hợp tác với một đối tác mới và tiếp tục hoạt động nổ mìn bình thường vào quý 1/2024.
  • Nợ ròng/EBITDA đạt 3,9 lần vào cuối năm 2023 so với 4,0 lần vào cuối quý 3/2023. Trong khi dư nợ vay ròng giảm 3% QoQ thì EBITDA giảm 15% QoQ. Ngoài ra, MSN đã phòng hộ 100% rủi ro nợ dài hạn bằng USD thông qua hoán đổi tiền tệ. Thứ nhất, 950 triệu USD danh nghĩa đã được quy đổi sang VND với tỷ giá 23.937 và lãi suất cố định ở mức 8,93%/năm. Hoán đổi lãi suất kết hợp với thỏa thuận ngoại hối kỳ hạn bao gồm: (1) 45 triệu USD tiền gốc trả vào năm 2024 với tỷ giá là 24.005; 300 triệu USD có lãi suất cố định 6,48%/năm trong 5 năm với tỷ giá 1 năm ở mức 23.790 để giảm thiểu rủi ro về tiền tệ và lãi suất.
  • Quan điểm của chúng tôi: Lợi nhuận hoạt động của hầu hết các doanh nghiệp bán lẻ (cụ thể là MCH, WCM và MML) đều vượt hoặc thấp hơn nhẹ so với kỳ vọng của chúng tôi, ngoại trừ PL (tuy nhiên đây là doanh nghiệp đóng góp lợi nhuận không đáng kể). Ngoài ra, nợ ròng của MSN đã giảm 1,5% YoY vào cuối năm 2023 và nợ ròng/EBITDA tương đối ổn định trong năm, phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi. Tuy nhiên, sự bất ổn gần đây của MHT trong hoạt động nổ mìn trong bối cảnh đòn bẩy hoạt động cao dẫn đến rủi ro giảm dự báo LNST năm 2024 của chúng tôi đối với MSN, dù cần thêm đánh giá chi tiết. Dựa trên kế hoạch năm 2024 của MSN (Hình 2), dự báo doanh thu mới nhất của chúng tôi cho MSN nằm ở mức cao so với mục tiêu của công ty và dự báo LNST của chúng tôi nằm ở trung bình của mục tiêu.

Hình 1: KQKD quý 4/2023 và năm 2023 của MSN

Tỷ đồng

Q4 2022

Q4 2023

YoY

KQ 2022

KQ 2023

YoY

Dự báo 2023

KQ 2023/ dự báo 2023

Doanh thu thuần 1

20.643

20.782

1%

76.189

78.252

3%

78.377

100%

  • MCH 2

8.243

8.691

5%

26.677

29.066

9%

28.232

103%

  • WCM

7.433

7.653

3%

29.369

30.054

2%

30.708

98%

  • PL

436

374

-14%

1.579

1.535

-3%

1.520

101%

  • MML 2

1.807

1.778

-2%

6.300

6.984

11%

7.105

98%

  • MHT

3.898

3.188

-18%

15.550

14.093

-9%

14.925

94%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lợi nhuận từ HĐKD 

1.381

920

-33%

4.669

4.179

-10%

4.271

98%

  • MCH 2

1.778

2.143

21%

5.000

6.521

30%

6.022

108%

  • WCM

-54

-13

-76%

-471

-324

-31%

-313

104%

  • PL

-16

35

-319%

103

85

-17%

119

71%

  • MML 2

23

-19

-183%

138

-224

-262%

-300

75%

  • MHT

153

-593

-488%

1.336

-93

-107%

673

-14%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đóng góp của TCB 

749

928

24%

4.310

3.826

-11%

3.947

97%

Khác 3

-136

-393

189%

-630

-679

8%

1.266

N,M,

 

-1.168

-971

-17%

-3.786

-5.725

51%

-5.811

99%

Thu nhập tài chính ròng

655

644

-2%

2.576

2.405

-7%

2.276

106%

Trong đó, thu nhập tỷ giá ròng

-1.823

-1.615

-11%

-6.362

-8.130

28%

-8.088

101%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

LNST

804

517

-36%

4.754

1.870

-61%

1.806

104%

LNST sau lợi ích CĐTS

447

50

-89%

3.567

419

-88%

486

86%

LNST cốt lõi 4

942

517

-45%

3.852

1.870

-51%

1.806

104%

LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi 4

524

50

-90%

2.629

419

-84%

486

86%

Biên EBITDA

17,5%

15,3%

 

18,9%

17,1%

 

18,3%

 

  • MCH 2

25,0%

27,5%

 

24,0%

25,6%

 

 

 

  • WCM

3,2%

3,2%

 

2,7%

2,3%

 

 

 

  • PL

-0,9%

13,1%

 

12,3%

16,6%

 

 

 

  • MML 2

2,5%

5,7%

 

2,3%

3,8%

 

 

 

  • MHT

16,8%

-4,6%

 

20,6%

11,0%

 

 

 

Biên lợi nhuận từ HĐKD 

6,7%

4,4%

 

6,1%

5,3%

 

5,4%

 

Biên LNST sau lợi ích CĐTS 

2,5%

0,2%

 

3,5%

0,5%

 

0,6%

 

Nguồn: MSN, Vietcap

1 Doanh thu hợp nhất của MSN thấp hơn tổng doanh thu của các công ty con do có giao dịch nội công ty.

2 MML hợp nhất Masan Jinju (MSJ) — công ty con sản xuất thịt chế biến trước đây của MCH — vào tháng 11/2022. Doanh thu và mức tăng trưởng tương đương (LFL) đã được điều chỉnh bằng cách chuyển MSJ từ kết quả năm 2022 của MCH sang MML để so sánh tương tự.

3 Chi phí chung ở cấp độ tập đoàn và các khoản mục khác.

4 LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi năm 2022 không bao gồm thu nhập tài chính một lần.

 

Hình 2: Kế hoạch năm 2024 của ban lãnh đạo

Nghìn tỷ đồng

MSN

MCH

WCM

PL

MML

MHT

Kế hoạch doanh thu thuần của MSN

84 – 90

32,5 - 36

32,5 – 34

1,8 – 2,2

7,1 – 7,8

15 – 15,8

Tăng trưởng doanh thu YoY

7%-15%

12% - 24%

8% - 13%

17% - 41%

2% - 12%

6% - 12%

Kế hoạch LNST của MSN

2,3 – 4,0

 

 

 

 

 

Tăng trưởng LNST YoY

22% - 115%

 

 

 

 

 

Dự báo doanh thu thuần của Vietcap

88,8

30,7

37,8

1,7

7,6

15,8

Dự báo LNST của Vietcap

3,3

 

 

 

 

 

Nguồn: MSN, Vietcap

Powered by Froala Editor

Tư vấn nhanh và chính xác nhất, gọi ngay: (+84) 2 8888 2 6868

/en/research-center/msn-consolidated-npat-exceeds-our-forecast-mht-trails-earnings-flash