- CTCP Long Hậu (LHG) công bố KQKD quý 4/2023 với doanh thu đạt 145 tỷ đồng (+40% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 62 tỷ đồng (+93% YoY và +111% QoQ). KQKD tích cực trong quý 4/2023 chủ yếu là do bàn giao 1,3 ha đất KCN cho Greenwitch Vina với giá thuê khoảng 245 USD /m2 để xây dựng nhà máy sản xuất hương liệu thực phẩm, phụ gia và gia vị.
- Trong năm 2023, doanh thu của LHG giảm 37% YoY xuống 395 tỷ đồng trong khi LNST sau lợi ích CĐTS giảm 18% YoY xuống 166 tỷ đồng, lần lượt hoàn thành 76% và 80% dự báo cả năm của chúng tôi. KQKD năm 2023 thấp hơn dự kiến chủ yếu là do diện tích bàn giao đất KCN (2,2 ha; theo LHG) thấp hơn so với dự báo của chúng tôi là 4,0 ha. Chúng tôi nhận thấy tiềm năng điều chỉnh giảm đối với dự báo diện tích đất KCN bàn giao trong năm 2024 là 6.5 ha, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Doanh thu mảng KCN giảm 64% YoY xuống 131 tỷ đồng trong năm 2023, chủ yếu do doanh số cho thuê đất KCN (ha) thấp hơn 69% YoY. Tuy nhiên, biên lợi nhuận gộp mảng KCN trong năm 2023 đã tăng 22,8 điểm %, lên 61,7% do biên lợi nhuận gộp năm 2022 ở mức cơ sở thấp bất thường do việc điều chỉnh tổng mức đầu tư và hạch toán 1 lần chi phí đầu tư cho phần diện tích đất đã cho thuê trước đây..
- Theo LHG, trong quý 4/2023 công ty đã ký hợp đồng với Công ty TNHH Thương mại & Xuất Nhập khẩu Orifood cho thuê khoảng 1 ha đất với giá cho thuê trung bình là 250 USD/m2, mà chúng tôi cho rằng có thể bàn giao trong năm 2024.
KQKD năm 2023 của LHG
Tỷ VNĐ | Q4 | Q 4 | YoY | 2022 | 2023 | YoY | 2023F | % dự báo năm 2023F |
Doanh thu thuần | 103 | 145 | 40% | 629 | 395 | -37% | 521 | 76% |
Cho thuê đất KCN | 32 | 77 | 140% | 366 | 131 | -64% | 234 | 56% |
Cho thuê RBF & khu lưu trú | 35 | 41 | 20% | 129 | 151 | 17% | 146 | 103% |
Khác | 37 | 27 | -27% | 134 | 113 | -15% | 140 | 81% |
Lợi nhuận gộp | 44 | 77 | 75% | 256 | 202 | -21% | 263 | 77% |
Chi phí SG&A | -20 | -19 | -3% | -60 | -64 | 6% | -52 | 122% |
EBIT | 24 | 58 | 140% | 197 | 138 | -30% | 211 | 66% |
Thu nhập tài chính | 10 | 24 | 129% | 47 | 85 | 83% | 54 | 158% |
Chi phí tài chính | -3 | -4 | 27% | -14 | -15 | 12% | -16 | 95% |
Thu nhập ròng từ các chi nhánh | 3 | 0 | N.M. | 8 | 0 | N.M. | 10 | N.M. |
Thu nhập ròng khác | 5 | 1 | -74% | 17 | 4 | -74% | 2 | 221% |
LNTT | 39 | 79 | 103% | 255 | 213 | -16% | 261 | 82% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 32 | 62 | 93% | 204 | 166 | -18% | 209 | 80% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LN gộp | 42,6% | 53,2% |
| 40,8% | 51,1% |
| 50,6% |
|
Cho thuê đất IP | 60,3% | 62,3% |
| 38,9% | 61,7% |
| 60,4% |
|
Cho thuê RBF & khu lưu trú | 54,3% | 55,4% |
| 53,8% | 56,6% |
| 53,8% |
|
LN từ HĐKD | 23,3% | 39,9% |
| 31,3% | 35,1% |
| 40,6% |
|
LN ròng | 30,9% | 42,5% |
| 32,4% | 42,2% |
| 40,1% |
|
Nguồn: LHG, Vietcap dự báo (Cập nhật ngày 27/09/2023)
Powered by Froala Editor