- Doanh thu và LNST sau lợi ích CĐTS của KBC trong nửa đầu năm 2024 lần lượt đạt 1,0 nghìn tỷ đồng (-77% YoY) và 151 tỷ đồng (-92% YoY). Lợi nhuận giảm YoY chủ yếu là do lượng bàn giao đất KCN giảm đáng kể xuống 15 ha trong nửa đầu năm 2024 (so với 132 ha trong nửa đầu năm 2023 và so với 111 ha trong dự báo năm 2024 của chúng tôi) vì KBC có quỹ đất có thể sẵn sàng cho thuê hạn chế, trong khi các dự án KCN sắp tới của công ty vẫn chưa được khởi công.
- Chúng tôi nhận thấy khả năng điều chỉnh giảm đối với dự báo năm 2024 của chúng tôi khi tiến độ cho thuê đất tính tới hiện tại chậm hơn kỳ vọng của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Trong nửa đầu năm 2024, KBC ghi nhận doanh số BĐS mới vào khoảng 17 ha tại KCN Nam Sơn Hạp Lĩnh (NSHL), trong đó có 14 ha từ Foxconn và 3 ha từ Talway. Chúng tôi ước tính backlog chưa thanh toán vào cuối quý 2/2024 là 39 ha, trong đó có 33 ha từ KCN NSHL và 6 ha từ KCN Quang Châu. Trong khi đó, quỹ đất công nghiệp có thể cho thuê còn lại của KBC trong số các KCN đang hoạt động, bao gồm KCN NSHL & Tân Phú Trung, là khoảng 167 ha tính đến cuối quý 2/2024.
- Đối với mảng KDC, KBC đã bàn giao khoảng 16.000 m2 diện tích sàn tại dự án nhà ở xã hội tại thị trấn Nếnh (Bắc Giang, diện tích 12,6 ha với tổng số căn hộ là 7.000; bắt đầu mở bán vào tháng 8/2023).
- Các dự án KĐT trọng điểm của KBC, bao gồm KĐT Tràng Cát và Phúc Ninh, không có tiến triển nào mới trong quý 2/2024. Trong khi đó, KCN Tràng Duệ 3 vẫn đang chờ Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư.
KQKD nửa đầu năm 2024 của KBC
Tỷ đồng | Q2 | Q2 | YoY | 6T | 6T | YoY | Dự báo 2024 | 6T 2024/dự báo 2024 |
2023 | 2024 | 2023 | 2024 | |||||
Doanh thu ròng | 2.337 | 892 | -62% | 4.551 | 1.044 | -77% | 5.313 | 20% |
Môi giới | 2.473 | 532 | -79% | 4.541 | 532 | -88% | 4.382 | 12% |
BĐS | 9 | 204 | 24x | 29 | 219 | 7.4x | 373 | 59% |
Khác | -145 | 156 | N.M. | -21 | 294 | N.M. | 558 | 53% |
Lợi nhuận gộp | 1.654 | 465 | -72% | 3.199 | 539 | -83% | 3.350 | 16% |
Chi phí SG&A | -351 | -166 | -53% | -596 | -280 | -53% | -769 | 36% |
LN từ HĐKD | 1.303 | 299 | -77% | 2.602 | 258 | -90% | 2.582 | 10% |
Thu nhập tài chính | 137 | 109 | -20% | 292 | 177 | -39% | 292 | 61% |
Chi phí tài chính | -155 | -55 | -64% | -287 | -110 | -62% | -480 | 23% |
Thu nhập ròng từ CTLK | 6 | -5 | N.M. | 1 | -12 | N.M. | 76 | N.M. |
Thu nhập ròng khác | 0 | 34 | N.M. | -4 | 31 | N.M. | 0 | N.M. |
LNTT | 1.291 | 382 | -70% | 2.605 | 345 | -87% | 2.470 | 14% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 980 | 237 | -76% | 1.921 | 151 | -92% | 1.767 | 9% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên LN gộp | 70,8% | 52,1% |
| 70,3% | 51,6% |
| 63,1% |
|
Môi giới | 71,1% | 69,5% |
| 71,0% | 69,5% |
| 65,6% |
|
BĐS | 123,8% | 7,1% |
| 60,3% | 9,0% |
| 46,3% |
|
Biên LN từ HĐKD | 55,8% | 33,5% |
| 57,2% | 24,8% |
| 48,6% |
|
Biên LN ròng | 41,9% | 26,6% |
| 42,2% | 14,5% |
| 33,3% |
|
Nguồn: KBC, Vietcap dự báo (cập nhật ngày 22/05/2024)
Powered by Froala Editor